U

u
-,U Con chữ thứ hai mươi lăm của bảng chữ cái chữ quốc ngữ: 1) viết nguyên âm "u" (và "u" ngắn trong ung, uc); 2) viết bán nguyên âm cuối "u" trong iu, êu, au, âu, v.v.; 3) viết bán nguyên âm - âm đệm "u" trong uy, uê, qua, que, v.v.
- 1 I d. 1 Khối thịt nổi hẳn lên trên cơ thể, do tự nhiên hoặc do bị va chạm mạnh mà có. Có cái u trên trán. Gánh nhiều, vai nổi u. Giống bò u cao, yếm to. 2 Khối u (nói tắt). U ác tính.
- II đg. Sưng thành do bị va chạm mạnh. Va vào cửa u đầu.
- 2 d. (ph.). Mẹ (chỉ dùng để xưng gọi, ở một số vùng nông thôn).
- Kí hiệu hoá học của nguyên tố uranium (urani).
u ám
- tt. 1. Tối tăm, không nhìn thấy gì cả: trời u ám đất trời u ám. 2. Mờ mịt, không có hi vọng gì: cuộc sống u ám dưới chế độ thực dân phong kiến.
u ẩn
- tt (H. u: sâu kín; ẩn: kín, giấu đi) Thầm kín trong lòng: Một mối tình u ẩn.
u hồn
- dt. Hồn người chết: cúng u hồn.
u ơ
- tht Tiếng trẻ thơ: Còn trẻ con thơ ấu u ơ (GHC).
u ran
- u-ran dt (Pháp: uranium) Kim loại màu trắng, có tính phóng xạ: U-ran được dùng để sản xuất năng lượng hạt nhân.
u sầu
- t. (vch.). Như u buồn. Nỗi u sầu.
u tịch
- tt. Vắng vẻ và tĩnh mịch: chốn thâm cung u tịch.
u uất
- tt (H. uất: dồn chứa lại) Buồn rầu dồn chứa trong lòng: Người chồng tệ bạc, bà ta u uất từ lâu; Bấy nhiêu tâm tình u uất (ĐgThMai).
ù
- 1 đg. Thắng ván bài khi gặp được đúng quân mình đang chờ trong bài tổ tôm, tài bàn, v.v. Ù hai ván liền.
- 2 t. (Tai) ở trạng thái nghe như có tiếng vang đều đều liên tục đập vào màng nhĩ, làm cho không phân biệt được rõ các âm thanh. Tiếng nổ làm ù cả tai. Ốm dậy, tai cứ ù đặc, ai nói gì cũng không nghe rõ.
- 3 t. (kng.; thường dùng phụ cho đg.). Nhanh, liền một mạch. Ù chạy về nhà. Làm ù đi cho xong.
- 1 đgt. 1.Phủ, trùm để giữ nhiệt, giữ lửa: ủ lò ủ bếp than ủ trấu. 2. Trùm phủ kín để giữ nhiệt độ thích hợp cho sự lên men, phân huỷ chất: ủ rượu ủ phân xanh. 3. Dấm: ủ chuối ủ hồng xiêm. 4. Nung nóng kim loại hay hợp kim rồi làm nguội dần để tăng độ dẻo: ủ thép.
- 2 đgt. (Còi) rúc lên thành hồi dài: Còi tầm đã ủ rồi.
- 3 đgt. 1. (Cây cỏ, hoa lá) héo rũ, không tươi: liễu ủ đào phai. 2. (Nét mặt) buồn bã, rầu rĩ: mặt ủ mày chau.
ủ dột
- tt Buồn rầu ủ rũ: Lại càng ủ dột nét hoa, sầu tuôn đứt nối, châu sa vắn dài (K).
ủ ê
- t. Buồn rầu âm thầm và kéo dài. Bộ mặt ủ ê. Đau buồn ủ ê hàng tháng trời.
ủ rũ
- tt. 1. (Cây cối) héo rũ xuống, không còn tươi xanh: Vườn cây ủ rũ dưới nắng hè. 2. Buồn đến mức như lả người, như rũ xuống, trông thiếu sinh khí, sức sống: vẻ mặt ủ rũ dáng đi ủ rũ ngồi ủ rũ một góc.
ú ớ
- đgt, trgt Phát ra những tiếng không rõ rệt: Anh ấy ngủ mê ú ớ mấy tiếng, chẳng hiểu định nói gì.
ú ụ
- tt. Đầy quá tới mức nổi cao hẳn lên như không thể chồng chất thêm được nữa: Bát cơm đầy ú ụ.
ùa
- 1 đgt 1. Tràn vào mạnh: Nước sông ùa vào đồng.2. Kéo vào hay kéo ra mạnh mẽ: Nhân dân ùa ra đường reo hò (NgĐThi).
- 2 trgt Nhanh; Không đắn đo: Làm ùa đi; Nhảy ùa xuồng ao.
ủa
- c. (ph.). Tiếng thốt ra biểu lộ sự sửng sốt, ngạc nhiên. Ủa, có chuyện gì vậy?
úa
- đgt. 1.(Lá cây) héo vàng, không còn tươi xanh nữa: Rau mới để từ hôm qua mà đã úa hết màu cỏ úa. 2. Trở nên vàng xỉn, không sáng, không trong nữa: Tường úa màu Trăng úa.
uẩn khúc
- đgt (H. uẩn: sâu kín; khúc: cong; không thẳng) Điều sâu kín và ngoắt ngoéo: Vấn đề ấy chưa thể giải quyết ngay được vì có nhiều uẩn khúc.
uất hận
- d. Nỗi căm giận sâu sắc chất chứa trong lòng. Lòng đầy uất hận.
uất ức
- đgt. Uất đến mức không chịu đựng được, cảm thấy bực tức cao độ vì chưa được hành động: Uất ức quá, người như điên như khùng Không thể uất ức mãi, phải ra tay hành động ngay.
ục ịch
- tt, trgt Béo quá, không thể nhanh nhẹn: Béo ục ịch, chạy làm sao được.
uể oải
- t. (Hoạt động) chậm chạp, gượng gạo, thiếu nhanh nhẹn, hăng hái (do mệt mỏi hoặc không có hứng thú). Làm việc uể oải. Uể oải bước từng bước một. Nói giọng uể oải.
uế khí
- dt (H. uế: bẩn thỉu; khí: hơi) Hơi bốc lên hôi hám: Bỗng có uế khí đưa thoang thoảng lên mũi (NgCgHoan).
ủi
- 1 đg. Đảo xới đất đá lên và đẩy đi nơi khác (thường là để san lấp cho phẳng). Máy ủi. Xe ủi đất.
- 2 đg. (ph.). Là (quần áo).
úi
- 1 đgt. 1.(Cá) nổi lờ đờ trên mặt nước do mệt hoặc lí do nào đó: đi bắt cá úi. 2. đphg ốm, thường là bị sốt rét: đi rừng về bị úi, nằm liệt giường mấy tháng liền.
- 2 tht. ối: úi, đau quá!
úi chà
- tht Thán từ tỏ vẻ ngạc nhiên: áo điều, khăn đỏ, úi chà! Oai to! (Tú-mỡ).
um tùm
- t. (Cây cối) rậm rạp, sum sê. Cây cối um tùm. Cỏ mọc um tùm.
ùm
- trgt Nói tiếng rơi mạnh xuống nước: Nhảy ùm xuống ao.
ung
- 1 d. Nhọt lớn, thường gây đau nhiều hoặc nguy hiểm cho tính mạng. Nặn ung. Cái sảy nảy cái ung° (tng.).
- 2 t. (Trứng) bị hỏng, bị thối. Trứng gà ung.
ung dung
- tt. 1.Có cử chỉ, dáng điệu thư thái, nhàn nhã, không vội vàng, không lo lắng, bận tâm gì: đi đứng ung dung phong thái ung dung. 2. Thoải mái, không phải vất vả, bận tâm đến đời sống: Đời sống của họ lúc nào cũng ung dung sống ung dung bằng số lãi suất tiền tiết kiệm hàng tháng.
ung nhọt
- dt Nhọt lớn; Tác hại lớn: Nạn ma tuý là một ung nhọt nguy hiểm đối với thanh niên.
ung thư
- d. U ác tính, thường có di căn, dễ gây tử vong. Ung thư phổi.
ủng
- 1 dt. Giày cao su, cổ cao đến đầu gối, dùng để đi những nơi lầy lội, bẩn thỉu: mua đôi ủng đường nhớp nháp, lầy lội thế này nên đi ủng.
- 2 tt. (Quả) chín nẫu, có mùi khó ngửi: khế ủng cam ủng.
ủng hộ
- đgt (H. ủng: giúp; hộ: che chở) Tán thành và giúp đỡ: Dân chúng không ủng hộ, việc gì làm cũng không nên (HCM); Hết sức, hết lòng ủng hộ đồng bào miền Nam ruột thịt (HCM); Sự ủng hộ và giám sát của Quốc hội (PhVKhải).
úng
- đg. Úng thuỷ (nói tắt). Chiêm khê, mùa úng. Chống úng cho các ruộng trũng.
uốn
- đgt. 1. Làm cho một vật dài trở nên cong đều hoặc theo hình dạng nào đó: uốn lưỡi câu uốn tóc. 2. Dạy bảo, khép dần vào khuôn phép, lẽ phải: uốn vào nề nếp chuẩn mực phải biết uốn trẻ dần dần mới được. 3. (Trẻ con) làm nũng hay khóc nhè để được chiều chuộng: Thằng bé dạo này hay uốn quá càng nuông chiều càng hay uốn.
uốn nắn
- đgt Dạy dỗ, sửa chữa cho hợp lí, cho đúng với đạo đức: Uốn nắn những sai sót của thanh thiếu niên.
uốn quanh
- đgt Lượn thành vòng: Nao nao dòng nước uốn quanh (K).
uống
- đg. Đưa chất lỏng vào miệng rồi nuốt. Uống bia. Uống nước nhớ nguồn (tng.). Nghe như uống từng lời (b.).
úp
- đgt. 1. Lật trở bề mặt xuống dưới: úp bát vào chạn Thuyền bị úp dưới dòng sông. 2. Che đậy bằng một vật trũng lòng: úp vung không kín úp lồng bàn lấy thúng úp voi. 3.Vây bắt, chụp bắt một cách bất ngờ: nơm úp cá đánh úp.
úp mở
- đgt Nói mập mờ, nửa kín nửa hở: Chỗ anh em, cứ nói thẳng ra, việc gì phải úp mở.
út
- t. Sau cùng hoặc nhỏ tuổi nhất trong hàng các con hoặc em trong nhà. Con út. Em út. Nó là út trong nhà.
ụt ịt
- đgt. (Lợn) kêu nhỏ và liên tiếp: Lợn kêu ụt ịt trong chuồng.
uy danh
- dt (H. uy: oai; tôn nghiêm; danh: tên) Tên tuổi và quyền oai: Uy danh của Nguyễn Huệ khiến vua nhà Thanh phải nể; Cuộc khởi nghĩa oanh liệt của Hai Bà Trưng lừng lẫy uy danh (LKPhiêu).
uy hiếp
- đg. Dùng uy lực đe doạ, ép buộc làm cho phải khiếp sợ và khuất phục. Khủng bố để uy hiếp tinh thần.
uy lực
- dt. Sức mạnh to lớn khiến cho người ta phải nể sợ, khuất phục: uy lực của đồng tiền dùng uy lực của không quân để đe doạ đối phương không khuất phục trước mọi uy lực.
uy nghi
- dt (H. nghi: hình thức bề ngoài) Bề ngoài oai vệ: Uy nghi sáu bộ sờn mây sấm, xe ngựa ba cầu dạn gió mưa (PhBChâu).
- tt Có vẻ nghiêm trang: Sẵn sàng tề chỉnh, bác đồng chật đất, tinh kì rợp sân (K).
uy phong
- x. oai phong.
uy quyền
- dt. Quyền lực lớn khiến người ta phải nể sợ, tôn kính: uy quyền của nhà vua không khuất phục trước mọi uy quyền.
uy thế
- dt (H. thế: quyền lực) Quyền lực làm cho người khác phải e sợ: Uy thế của quân đội ta ở Điện-biên-phủ.
uy tín
- d. Sự tín nhiệm và mến phục của mọi người. Một nhà khoa học có uy tín. Gây uy tín. Làm mất uy tín.
ủy ban
- uỷ ban dt. 1. Tổ chức được bầu ra để làm nhiệm vụ nào đó: uỷ ban khởi nghĩa uỷ ban dự thảo hiến pháp. 2. Cơ quan chuyên ngành của nhà nước, tương đương cấp bộ hoặc cấp sở của tỉnh: uỷ ban kế hoạch nhà nước uỷ ban khoa học kĩ thuật tỉnh uỷ ban dân số quốc gia. 3. uỷ ban hành chính, uỷ ban nhân dân, nói tắt: họp uỷ ban lên trụ sở uỷ ban.
ủy mị
- uỷ mị tt (H. uỷ: cong queo; mị: suy sút) Yếu hèn: Chống cách sinh hoạt uỷ mị (HCM).
ủy quyền
- uỷ quyền đg. Giao cho người khác sử dụng một số quyền mà pháp luật đã giao cho mình. Bộ trưởng uỷ quyền cho thứ trưởng.
ủy thác
- uỷ thác đgt. Giao phó một cách chính thức cho người được tin cậy: Giám đốc uỷ thác cho phó giám đốc giải quyết việc này.
ủy viên
- uỷ viên dt (H. uỷ: giao việc; viên: người làm công tác) Người có chân trong một uỷ ban: Ông ấy là thường trực của ủy ban nhân dân thành phố Hà-nội.
úy lạo
- uý lạo đg. Thăm hỏi để an ủi, động viên những người làm việc vất vả, khó nhọc hoặc bị tai nạn vì sự nghiệp chung. Uý lạo thương binh.
uỵch
- I. tt. Có âm thanh như tiếng ngã hay tiếng đấm mạnh: ngã uỵch đấm uỵch. II. đgt., khng. Đấm, đánh: uỵch cho một trận.
uyên bác
- tt (H. uyên: sâu rộng; bác: rộng) Sâu rộng: Học thức uyên bác của một học giả.
uyên thâm
- t. (Kiến thức) rất sâu về một lĩnh vực chuyên môn nào đó. Nhà nghiên cứu triết học uyên thâm.
uyển chuyển
- tt. Mềm mại, nhịp nhàng và hợp lí trong dáng điệu, đường nét, lời diễn đạt, gây cảm giác dễ chịu, ưa thích: Dáng đi uyển chuyển Văn viết uyển chuyển.
- 1 đgt Đọng lại nhiều: Nước mưa ứ trong rãnh; Hàng ứ trong kho.
- 2 tht Từ tỏ ý không bằng lòng: Mai anh về quê thay em nhé! - ứ, mai anh bận việc rồi.
ứ đọng
- đg. Dồn tắc lại một chỗ (nói khái quát). Cống tắc, nước mưa ứ đọng trên mặt đường. Hàng ứ đọng trong kho. Ứ đọng vốn. Công việc bị ứ đọng.
ưa
- đgt. 1.Thích thú và hợp với, được ham chuộng hơn cả: ưa khen ưa nịnh không ai ưa cái tính đó. 2. Phù hợp, thích hợp trong điều kiện nào: Loại dưa này rất ưa đất cát Giống cây này ưa khí hậu nhiệt đới.
ưa nhìn
- tt Nói thứ gì càng nhìn càng thấy đẹp: Bức họa đó thực ưa nhìn.
ứa
- đg. 1 Tiết ra nhiều và chảy thành giọt. Sung sướng ứa nước mắt. Vết thương ứa máu. Thân cây gãy ứa nhựa. 2 (hoặc t.). (kng.). Có nhiều đến mức như thừa ra, không dùng hết, chứa hết được. Vụ này tốt, đến mùa ứa thóc. Của cải thừa ứa.
ức
- 1 dt. 1.Phần ngực, ngay ở xương mỏ ác của người. 2. Ngực của chim thú nói chung: bắn trúng ức con chim.
- 2 dt., cũ, id. Số đếm bằng mười vạn.
- 3 đgt. Tức tối lắm mà đành phải nén chịu, không làm gì được: ức tận cổ mà đành chịu bó tay oan ức uất ức.
ức chế
- đgt (H. ức: đè nén; chế: bó buộc) Đè nén, kìm hãm: Có kẻ sợ người ngoài ức chế; hỏi rằng sao dũng trí để đâu (PhBChâu).
- dt (tâm) Quá trình thần kinh giúp hệ thần kinh kìm hãm hoặc làm mất đi phản xạ: Hưng phấn và là hai mặt thống nhất của hoạt động thần kinh.
ực
- t. Từ mô phỏng tiếng nuốt mạnh chất lỏng. Nuốt đánh ực một cái. // Láy: ừng ực (ý liên tiếp). Uống ừng ực.
ưng
- 1 dt. Chim lớn, ăn thịt, chân cao, cánh dài, nuôi để làm chim săn: như cánh chim ưng, chim bằng.
- 2 đgt. Bằng lòng, cảm thấy thích vì phù hợp với mình: chẳng ưng chiếc áo nào chưa ưng ai cả.
ưng thuận
- đgt (H. ưng: bằng lòng; thuận: theo) Bằng lòng nghe theo: ưng thuận các điều kiện đã nêu ra.
ửng hồng
- tt Trở thành đỏ đẹp: Ngượng nghịu, chị ấy đứng dậy, má ửng hồng.
ứng biến
- đg. Ứng phó linh hoạt với những điều bất ngờ. Tài ứng biến của một chỉ huy quân sự.
ứng dụng
- đgt. Đưa lí thuyết áp dụng và thực tiễn: ứng dụng các thành tựu khoa học ứng dụng kĩ thuật vào sản xuất.
ứng đáp
- đgt (H. đáp: trả lời) Trả lời: Trước những đòi hỏi của tình hình, nhiều nước phương Tây đã có kế hoạch ứng đáp tỉ mỉ (HgTùng).
ứng khẩu
- đg. Nói ngay thành văn, không có chuẩn bị trước. Bài diễn văn ứng khẩu. Ứng khẩu mấy câu thơ.
ứng phó
- đgt. Đối phó nhanh nhạy, kịp thời với những tình huống mới, bất ngờ: ứng phó với mọi âm mưu của địch ứng phó với tình hình mới.
ứng thí
- đgt (H. thi: thi) Dự kì thi: Hồi đó các sĩ tử đem lều chõng vào trường ứng thí.
ước
- 1 d. Đại lượng chia hết một đại lượng khác. a - 1 là ước của a2 - 2a + 1.
- 2 đg. Cầu mong điều biết là rất khó hoặc không hiện thực. Ước được đi du lịch vòng quanh thế giới. Ước gì anh lấy được nàng... (cd.). Cầu được ước thấy°.
- 3 đg. (kết hợp hạn chế). Cùng thoả thuận với nhau sẽ thực hiện, tuân giữ điều quan trọng gì đó trong quan hệ với nhau. Phụ lời ước.
- 4 đg. (thường dùng không có chủ ngữ). Đoán định một cách đại khái. Thửa ruộng ước khoảng hai sào. Ước cự li bằng mắt. Một người ước bốn mươi tuổi.
ước chừng
- 1. ước vào khoảng: ước chừng vài tạ ước chừng ngoài ba mươi. 2. Đại khái, không hoàn toàn chính xác: vẽ ước chừng nhớ ước chừng tính toán ước chừng.
ước định
- đgt (H. ước: hẹn trước; định: quyết làm) Hẹn trước việc sẽ làm: ước định cùng nhau đi tham quan.
ước hẹn
- đg. (vch.). Như hẹn ước.
ước lượng
- đgt. Đoán định số lượng một cách đại khái không dựa trên sự tính toán cụ thể chính xác: ước lượng của người đến xem theo kết quả ước lượng ban đầu ước lượng thế mà chính xác.
ước mong
- đgt Mong mỏi thiết tha: Chỉ ước mong được luôn luôn khỏe mạnh.
ước mơ
- đg. (và d.). Như mơ ước.
ước muốn
- I. đgt. Mong muốn thiết tha: ước muốn mọi điều tốt đẹp ước muốn sống trong hoà bình dài lâu. II. dt. Điều mong muốn thiết tha: thực hiện được mọi ước muốn.
ước vọng
- đgt (H. ước: mong mỏi; vọng: trông mong) Điều mong mỏi: Những ước vọng của tuổi thanh niên.
ướm
- đg. 1 Đặt thử vào để xem có vừa, có hợp không. Ướm giày. Mặc ướm thử. Ướm cánh cửa vào khung. 2 Nói thử để thăm dò ý kiến xem có thuận không. Chưa dám nói thẳng ra, mới ướm ý. Chỉ mới ướm mà đã chối đây đẩy. Câu hỏi ướm.
ươn
- tt. 1. (Cá, tôm, thịt) không còn tươi, đã chớm có mùi hôi: đem cá về nấu đi kẻo ươn hết Cá không ăn muối cá ươn (tng.). 2. ốm yếu dai dẳng: Thằng bé nhà mình dạo này ươn quá ăn uống ra sao mà trông ươn người đến thế.
ươn hèn
- tt Hèn kém lắm, không dám làm việc gì khó đến mình: Thanh niên mà ươn hèn như anh ta thì thực đáng buồn.
ưỡn ẹo
- t. Từ gợi tả dáng điệu uốn mình qua lại, cố làm ra vẻ mềm mại duyên dáng, nhưng thiếu tự nhiên, thiếu đứng đắn. Dáng đi ưỡn ẹo.
ương ngạnh
- tt. Bướng, ngang ngạnh, không chịu nghe lời ai: một học sinh ương ngạnh con cái ương ngạnh khó bảo.
ướp
- 1 đgt Để một vật có hương thơm lẫn với một vật khác rồi đậy kín để vật sau cũng được thơm: Chè ướp sen.
- 2 đgt Làm cho muối hay nước mắm ngấm vào thịt hay cá để giữ cho khỏi thiu, khỏi ươn: Thịt chưa ăn ngay cần phải ướp nước mắm.
ướp lạnh
- đg. Cho vào tủ nước đá hoặc môi trường nước đá để giữ cho khỏi hỏng hoặc để cho thêm ngon. Dứa ướp lạnh. Thịt ướp lạnh.
ướt
- tt. Có nước thấm vào: ngã ướt hết quần áo ướt như chuột lột (tng.).
ướt át
- tt ướt nhiều, gây cảm giác khó chịu: Trời mưa, nhà dột, đồ đạc ướt át cả.
ướt đẫm
- tt. ướt nhiều, thấm đẫm đều khắp: Quần áo ướt đầm ướt đầm từ đầu đến chân.
ưu ái
- đgt (H. ưu: lo lắng; ái: yêu) Lo lắng việc nước và yêu dân: Bui một tấc lòng ưu ái cũ (NgTrãi).
ưu điểm
- d. Chỗ tốt, chỗ hay. Máy cải tiến có nhiều ưu điểm. Phát huy ưu điểm.
ưu phiền
- đgt. Lo buồn: lắm nỗi ưu phiền.
ưu sầu
- tt (H. ưu: buồn; sầu: rầu rĩ) Lo buồn rầu rĩ: Gạt bỏ những nỗi ưu sầu để lo vào công việc.
ưu tiên
- I t. (thường dùng phụ trước đg.). Đặc biệt trước những đối tượng khác, vì được coi trọng hơn. Ưu tiên nhận công nhân lành nghề vào làm. Được hưởng quyền ưu tiên.
- II đg. (kng.). Cho được hưởng quyền trong một việc cụ thể nào đó. Ưu tiên cho gia đình liệt sĩ.
ưu việt
- tt. Tốt hơn hẳn, vượt trội hơn cả: tính ưu việt của xã hội ta một loại máy ưu việt nhất trên thị trường.