II

II

良 人 二 十 吳 門 豪

Lương nhân nhị thập Ngô môn hào

投 筆 硯 兮 事 弓 刀

Đầu bút nghiên hề sự cung đao

直 把 連 城 獻 明 聖

Trực bả liên thành hiến minh thánh

願 將 尺 劍 斬 天 驕

Nguyện tương xích kiếm trảm thiên kiêu

丈 夫 千 里 志 馬 革

Trượng phu thiên lý chí mã cách

泰 山 一 擲 輕 鴻 毛

Thái Sơn nhất trịch khinh hồng mao

便 辭 閨 閫 從 征 戰

Tiện từ khuê khổn tùng chinh chiến

西 風 鳴 鞭 出 渭 橋

Tây phong minh tiên xuất Vị kiều

渭 橋 頭 清 水 溝

Vị kiều đầu thanh thuỷ câu

清 水 邊 青 草 途

Thanh thuỷ biên thanh thảo đồ

送 君 處 兮 心 悠 悠

Tống quân xứ hề tâm du du

君 登 途 兮 妾 恨 不 如 駒

Quân đăng đồ hề thiếp hận bất như câu

君 臨 流 兮 妾 恨 不 如 舟

Quân lâm lưu hề thiếp hận bất như chu

清 清 有 流 水

Thanh thanh hữu lưu thuỷ

不 洗 妾 心 愁

Bất tẩy thiếp tâm sầu

青 青 有 芳 草

Thanh thanh hữu phương thảo

不 忘 妾 心 憂

Bất vong thiếp tâm ưu

語 復 語 兮 執 君 手

Ngữ phục ngữ hề chấp quân thủ

步 一 步 兮 牽 君 襦

Bộ nhất bộ hề khiên quân nhu

妾 心 隨 君 似 明 月

Thiếp tâm tuỳ quân tự minh nguyệt

君 心 萬 里 千 山 箭

Quân tâm vạn lý Thiên Sơn tiễn

擲 離 杯 兮 舞 龍 泉

Trịch ly bôi hề vũ Long Tuyền

橫 征 槊 兮 指 虎 穴

Hoành chinh sáo hề chỉ hổ huyệt

云 隨 介 子 獵 樓 蘭

Vân tuỳ Giới Tử liệp Lâu Lan

笑 向 蠻 溪 談 馬 援

Tiếu hướng Man Khê đàm Mã Viện

君 穿 壯 服 紅 如 霞

Quân xuyên trang phục hồng như hà

君 騎 驍 馬 白 如 雪

Quân kỵ kiêu mã bạch như tuyết

驍 馬 兮 鸞 鈴

Kiêu mã hề loan linh

征 鼓 兮 人 行

Chinh cổ hề nhân hành

須 臾 中 兮 對 面

Tu du trung hề đối diện

頃 刻 裡 兮 分 程

Khoảnh khắc lý hề phân trình

°

Đại ý: Chinh phụ tả thân thế của chồng, rồi tả nỗi lòng mình từ khi vợ chồng chia ly vì chinh chiến.