V

V

自 從 別 後 東 南 徼

Tự tùng biệt hậu Ðông Nam kiếu

東 南 知 君 戰 何 道

Đông Nam tri quân chiến hà đạo

古 來 征 戰 人

Cổ lai chinh chiến nhân

性 命 輕 如 草

Tính mệnh khinh như thảo

鋒 刃 下 溫 溫 挾 纊 主 恩 深

Phong nhận hạ ôn ôn hiệp khoáng chủ ân thâm

時 刻 中 歷 歷 橫 戈 壯 士 夭

Thời khắc trung lịch lịch hoành qua tráng sĩ yểu

祈 山 舊 塚 月 茫 茫

Kỳ sơn cựu trủng nguyệt mang mang

淝 水 新 墳 風 裊 裊

Phì thuỷ tân phần phong niểu niểu

風 裊 裊 空 吹 死 士 魂

Phong niểu niểu không xuy tử sĩ hồn

月 茫 茫 曾 照 征 夫 貌

Nguyệt mang mang tằng chiếu chinh phu mạo

征 夫 貌 兮 誰 丹 青

Chinh phu mạo hề thuỳ đan thanh

死 士 魂 兮 誰 哀 弔

Tử sĩ hồn hề thuỳ ai điếu

可 憐 爭 鬪 舊 江 山

Khả lân tranh đấu cựu giang sơn

行 人 過 此 情 多 少

Hành nhân quá thử tình đa thiểu

古 來 征 戰 幾 人 還

Cổ lai chinh chiến kỷ nhân hoàn

班 超 歸 時 鬢 已 斑

Ban Siêu quy thời mấn dĩ ban

料 想 良 人 馳 騁 外

Liệu tưởng lương nhân trì sính ngoại

三 尺 劍 一 戎 鞍

Tam xích kiếm nhất nhung yên

秋 風 沙 草

Thu phong sa thảo

明 月 關 山

Minh nguyệt quan san

馬 頭 鳴 鏑

Mã đầu minh đích

城 上 緣 竿

Thành thượng duyên can

功 名 百 忙 裏

Công danh bách mang lý

勞 苦 未 應 閒

Lao khổ vị ưng nhàn

勞 與 閒 誰 與 言

Lao dữ nhàn thuỳ dữ ngôn

君 在 天 涯 妾 倚 門

Quân tại thiên nhai, thiếp ỷ môn

°

Đại ý: Chinh phụ tả hoàn cảnh gian nan khôn xiết của chồng đang chinh chiến nơi biên cương.