誦 西 湖 賦

TỤNG TÂY HỒ PHÚ

邏 処 景 西 湖
Lạ thay cảnh Tây Hồ
邏 処 景 西 湖.
Lạ thay cảnh Tây Hồ
謭 仌 挆 坦 勚 佂 憥
Trộm nhớ thuở đất chia chín cõi
牐 浪 低 廏 仺 沒 潄.
Nghe rằng đây đá mọc một gò
苉 白 猢 侟 於 刬 乄 缊,龍 王 阻 戼 潂 大 澤
Trước Bạch Hồ vào ở đó làm hang, long vương trở nên vùng đại trạch
畱 金 牛 由 侟 低 化 域,高 王 掏 振 脈 皇 都.
Sau Kim Ngưu do vào đây hoá vực, Cao vương đào chặn mạch hoàng đô
曢 牐 噲 淫 潭 焔 泊
Tiếng nghe gọi Dâm Đàm, Lãng Bạc
景 噺 印 星 渚 冰 湖.
Cảnh ngó in tinh chử, băng hồ
色 寅 寅 染 式 藍 鈎,肦 洞 碧 奛 瑨 匇 丠 丠
Sắc dờn dờn nhuộm thức lam xanh, ngỡ động bích nổi lên dòng lẻo lẻo
形 歰 歰 扝 怶 勾 昰, 想 暈 銀 淶 笹 摼 岺 岺.
Hình lượn lượn uốn vòng câu bạc, tưởng vầng ngân rơi xuống mảnh nhò nhò
餘 懯 畝 搩 俼 吝 色
Dư nghìn mẫu nước trời lẫn sắc
钘 夝 边 花 礊 蜫 炞.
Trải bốn bên hoa cỏ nhiều mùa
盎 坦 嘑 惣 鳳 群 印,丗 浪 臺 上 月
Áng đất phơi mỏ phượng còn in, kẻ rằng đài thượng nguyệt
蠺 搩 吸 唅 纅 拯 喼,圤 噲 盞 中 酥.
Vũng nước hút hàm rồng chẳng cạn, người gọi trản trung tô
座 石 塔 怒 厼 仙 底 宝
Toà thạch tháp nọ nơi tiên để báu
准 土 堆 箕 謩 客 畕 符.
Chốn thổ đôi kia chỗ khách chôn bùa
笌 穆 郎 香 帞 拯 移,壦 歄 法 群 綋 功 扒 虎
Đền Mục Lang hương lửa chẳng rời, tay lưới phép còn ghi công bắt hổ
縆 真 武 顮 湄 儍 轉,旘 詟 煶  群 底 跡 緘 踨.
Quán Chân Võ nắng mưa nào chuyển, lưỡi gươm thiêng còn để tích giam rùa
崘 揼 怒 縆 千 年 妉 妉
Kề bến nọ quán Thiên Niên lớp lớp
隔 岸 箕 涼 万 保 乯 譍.
Cách ngàn kia ghềnh Vạn Bảo nhấp nhô
座 金 蓮 夲 奛 味 香,廚 鎮 国 想 印 潂 靜 範
Toà kim liên sóng nổi mùi hương, chùa Trấn Quốc tưởng in vùng tĩnh phạn
行 古 樹 闧 剹 翚 綠,場 奉 天 認 產 趣 沂 圩.
Hàng cổ thụ gió rung bóng lục, tràng Phụng Thiên nhận sẵn thú Nghi Vu
玌 布 丐 繤 印 咜 府
Dấu Bố Cái rêu in nền phủ
境 堏 釘 花 崜 翓 廚.
Cảnh Bà Đanh hoa khép cửa chùa
鐭 濽 忙 羕 頂 鷲 厼 箕,亼 組 鵲 疜 廊 叫 隻 隻
Trông mơ màng dường đỉnh Thứu nơi kia, vài tổ thước cuối làng kêu chích chích
牐 彷 彿 肦 洞 桃 渉 怒,亖 曢 鐗 瑇 寨 漑 嗚 嗚.
Nghe phảng phất ngỡ động đào mái nọ, mấy tiếng gà trong trại gáy o o
炉 石 塊 煵 槩 翝 怾
Lò Thạch Khối khói tuôn nghi ngút
涼 日 招 夲 迭 吢 籶.
Ghềnh Nhật Chiêu sóng giật ỳ ồ
拉  垪 疜 桚 蝊  鈡,船 商 客 唉 氈 帆 徸 徸
Rập rềnh cuối bãi Đuôi Nheo, thuyền thương khách hãy chen buồm bươm bướm
声 領 頭 湖  股  馭,塔 高 僧 群 螙 翓 徂 囐.
Thanh lảnh đầu hồ Cổ Ngựa, tháp cao tăng còn hé cửa tò vò
榋 安 泰 箳 瑇 霜 整 癴
Chày Yên Thái nện trong sương chểnh choảng
歄 宜 蚕 啯 彮 搩 媭 禃.
Lưới Nghi Tàm ngăn ngọn nước quanh co
柳 坡 箕 哾 絲 碧 彿 劥,梭 鶯 嘺 侼 坊 緈 錦
Liễu bờ kia bay tơ biếc phất phơ, thoi oanh ghẹo hai phường dệt gấm
蓮 蠺 怒 仼 錢 鈎 窻 蛧,帞 猠 慳 朩 社 啓 炉.
Sen vũng nọ nảy tiền xanh lác đác, lửa đóm ghen năm xã gây lò
琴 覥 壋 樓 書 愌 喂
Cầm ve gảy lầu thư ánh ỏi
榺 陁 劸 案 偈 杁  寗
Mõ cuốc khua án kệ rì rù
潄 珠 龍 欺 彮 闧 媫 媭,回 戍 鼓 梄 崘 边 渉 竹
Gò Châu Long khi ngọn gió đưa quanh, hồi thú cổ thẳng kề bên mái trúc
筃 伏 象 勠 暈 疩 螙 刧,曢 寒 砧 牐 隔 踲 槣 蘇.
Non Phục Tượng lúc vầng trăng hé nửa, tiếng hàn châm nghe cách dải sông Tô
圤 玩 境 矧 湶 璳 斷
Người ngoạn cảnh thẩn thơ đòi đoạn
客 收 閑 來 焔 曾 區
Khách thâu nhàn lai láng từng khu
摼 袄 氊 泣 泣 瑇 湄,歌 青 草 眷 彈 橮 我 甯
Mảnh áo tơi lớp xớp trong mưa, ca thanh thảo quyến đàn trâu ngã Nịnh
岞 船 竹 鄰 邏 苉 闧,曲 滄 良 媫 壗 檜 乴 周
Con thuyền trúc lân la trước gió, khúc thương lang đưa gánh củi chàng Chu
圍 局 隱 每 芸 拯 少
Vầy cuộc ẩn mọi nghề chẳng thiếu
瀓 趣 戞 夝 伴 蘝 琘.
Mượn thú vui bốn bạn gồm no
境 看 山 渚 擱 局 棋 峼 湶 乑 徘 徊 班 冷 兔
Cảnh Khán Sơn chưa gác cuộc cờ, lòng thơ đã bồi hồi ban lãnh thỏ
廊 望 市 群 冬 席 蔛 曢 琴 它 惱 訥  嶏 斜 烏.
Làng Vọng Thị còn đông tiệc rượu, tiếng cầm đà não nuột buổi tà ô
客 吳 楚 悪 西 憹 珊 察
Khách Ngô Sở chợ tây ngồi san sát
圤 羲 皇 窗 北 漑 呸 哺.
Người Hi Hoàng song bắc gáy phi pho
揼 眫 絲 圤 卜 搩 群 銾,爯 蟾 蜐 瑇 壦 弄 另
Bến giặt tơ người vốc nước còn khuya, gương thiềm đựng trong tay lóng lánh
园 椨 蕊 丗 罀 霜 唉 銿,覰 麝 淶 撨 蓘 磸 萩.
Vườn hái nhị kẻ dày sương hãy sớm, túi xạ rơi dưới gót thơm tho
昂 城 市 紤 煙 河 沒 趣
Ngang thành thị ghé yên hà một thú
唷 浦 坊 蹤 風 月 侼 庫.
Dọc phố phường tung phong nguyệt hai kho
闧 囂 囂 匇 洱 水 媫 瑨,絤 唏 沫 細 囎 花 徚 竹
Gió hiu hiu dòng Nhị Thuỷ đưa lên, lồng hơi mát tới chùm hoa khóm trúc
疩 乶 瀂 渉 三 山 摂 笹,畂 翚 鐧 曾 僂 琾 彈 輱.
Trăng vằng vặc mái Tam Sơn rọi xuống, đớp bóng trong từng lũ cá đàn cò
風 境 辸 蜫 厼 勝 覽
Phong cảnh cũ nhiều nơi thắng lãm
朝 代 汖 亖 妉 清 娛.
Triều đại xưa mấy lớp thanh ngu
墖 翚 花 撻 縆 觀 魚 箕 圅 隆 慶
Tựa bóng hoa đặt quán Quan ngư kìa đời Long Khánh
提 炦 夲 剾 塘 諭 象 怒 挆 乾 浮.
Đè mặt sóng đem đường Dụ tượng nọ thuở Kiền Phù
钘 陳 苉 乑 蜫 番 車 馭
Trải Trần trước đã nhiều phen xe ngựa
細 黎 畱 強 贑 度 傘 剈.
Tới Lê sau càng lắm độ tán dù
謭 仌 篇 八 詠 遊 湖,瑇 比 興 拱 寓 坘 歸 諷
Trộm nhớ thiên bát vịnh du hồ, trong tỉ hứng cũng ngụ lời quy phúng
吏 仌 曲 聯 吟 賞 月,勠 笑 談 羕 妥 意 交 夫.
Lại nhớ khúc liên ngâm thưởng nguyệt, lúc tiếu đàm dường thoả ý giao phu
座 廏 怒 綋 句 賡 和
Toà đá nọ ghi câu canh hoạ
匇 搩 箕 羕 奛 竆 酢  酬.
Dòng nước kia dường nổi chén tạc thù
璏 畱 自 奛 樚 椒 牆,倈 塷 搩 坤 倿 牟  顥 潔
Năm sau từ nổi bụi tiêu tường, ba thước nước khôn cầm màu hiệu khiết
嶏 意 拱 給 份 桑 海,婅  秋 俼 包 掣 餒 荒 枯.
Buổi ấy cũng góp phần tang hải, sáu thu trời bao xiết nỗi hoang khô
形 炥 廏 湄 粇 闧 煈
Hình cây đá mưa trôi gió giạt
色 花 耯 詸 吻 霜 霧.
Sắc hoa chim mây vẩn sương mù
准 池 潭 乄 奍 峃 清 光,埊 虐 仍 壊 蝊 蝌 蚪
Chốn trì đàm làm bợn vẻ thanh quang, xuôi ngược những vẫy đuôi khoa đẩu
厼 範 宇 底  曕 牟 爽 浪,育 昂 墹 録 網 蜘 蛛.
Nơi phạm vũ để che màu sảng lãng, dọc ngang trao mắc võng tri thù
香 古 廟 堆 弍 冷 乸
Hương cổ miếu đôi chòm lạnh lẽo
嘫 远 村 亖 彮 囚 雐.
Đèn viễn thôn mấy ngọn tù mù
涇 兜 兜 調 沚 彣 中 沙,樓 宿 鳥 闧 群 銿 鑦
Kênh đâu đâu chảy đến trung sa. lầu túc điểu gió còn sớm quạt
蓮 准 准 乑 哾 駆 西 域,蠺 遊 魚 月 唉 茋 暮.
Sen chốn chốn đã bay về Tây vực, vũng du ngư nguyệt hãy tối mò
叫 治 乱 僘 峼 岞 杜 鵡
Kêu trị loạn đau lòng con Đỗ Vũ
噲 公 私 擓 凩 丐 蝦 蟆.
Gọi công tư mỏi miệng cái hà mô
僂 牅 詸 吝 想 翚 霓,湶 七 月 円 嘆 共 牧 豎
Lũ cày mây lần tưởng bóng nghê, thơ thất nguyệt thở than cùng mục thụ
客 弔 月 剨 尋 沁 琾,岲 南 無 盤 泊 貝 樵 夫.
Khách điếu nguyệt biếng tìm tăm cá, chữ nam mô bàn bạc với tiều phu
牐 燺 怒 剈 荑 覥 蠅
Nghe xóm nọ rù rì ve nhặng
裈 涼 箕 濕 倘 閁 輱.
Ngắm ghềnh kia thấp thoáng trai cò
趣 高 流 隻 鏌 侙 棋,圤 樂 水 掩 琴 欺 瞆 桂
Thú cao lưu chếch mác thế cờ, người nhạo thuỷ ôm cầm khi rạng quế
牟 煙 境 冰 傾 魂 蔛,客 登 臺 擱 筆 嶏 哾 梧.
Màu yên cảnh bâng khuâng hồn rượu, khách đăng đài gác bút buổi bay ngô
朝 風 味 姟 羕 瓊 揆
Chiều phong vị xem dường quạnh quẽ
玌 圖  書 裈 唉 濽 糊.
Dấu đồ thư ngắm hãy mơ hồ
 撨 巄笖 搩 沚 溟 濛,塘 汖 蹷 馭
Dưới cầu vồng nước chảy mênh mông, đường xưa đua ngựa
珕 城 雉 廏 磋 峅 峅, 揼 辸 噲 磘.
Trên thành trĩ đá xây chớm chởm, bến cũ gọi đò
苉 故 宮 撩 刧 摼 爯 鸞 暈 疩 希  戲
Trước cố cung treo nửa mảnh gương loan, vầng trăng he hé
畱 古 寺 灜 亖 封 庒 馭 昚 礊 盧 剈.
Sau cổ tự gởi mấy phong da ngựa, đám cỏ lù rù
妉 庚 役 圤 汖 漫 漠
Lớp canh dịch người xưa man mác
峃 蕭 涼 境 辸 瘄 餆
Vẻ tiêu lương cảnh cũ thẹn thò
盎 繁 華 為 境 悶 鋪 圤,圤 沛 欺 物 膎 笽 移,境 沛 痥 圤 嶏 意
Áng phồn hoa vì cảnh muốn phô người, người phải khi vật đổi sao rời,cảnh phải chiều người buổi ấy
俼 清 焔 固 圤 群 峾 境,境 固 產 搩 鐧 疩 瞆,圤 戼 負 境 尼  凨.
Trời thanh lãng có người còn mến cảnh, cảnh có sẵn nước trong trăng sáng, người nên phụ cảnh này ru.
暈 疩 怒 嶏 覻 嶏 鈌
Vừng trăng nọ buổi tròn buổi khuyết
彮 搩 箕 厼 陷 厼 譍.
Ngọn nước kia nơi hoắm nơi nhô
細 戊 申 自 帞 峃 祥 雲,槣 倂 泣 唕 功 蕩 敵
Tới Mậu Thân từ rỡ vẻ tường vân, sông núi khắp nhờ công đãng địch
戈 庚 戌 吏 嗗 怽 時 雨,礊 炥 調 澮 德 霑 需.
Qua Canh Tuất lại tưới cơn thời vũ, cỏ cây đều gội đức chiêm nhu.
蠺 池 沼 搩 寅 寅 焔
Vũng trì chiểu nước dần dần lặng
厼 庭 台  花 派 派 蹷.
Nơi đình đài hoa phơi phới đua
准 斎 炥 群 亖 嶦 凌 雲,拯 松 柏 拱 誇 形 蒼 老
Chốn bảy cây còn mấy gốc lăng vân, chẳng tùng bách cũng khoe hình thương lão
厼 沒 揼 乑 冬 團 戲 水,細 鴛 鴦 調 妥 性 沉 浮.
Nơi một bến đã đông đoàn hí thuỷ, tới uyên ương đều thoả tính trầm phù
峃 花 石 珠 敱 錦 緈
Vẻ hoa thạch châu thêu gấm dệt
曢 虫 琴 玉 勌 釺 摳.
Tiếng trùng cầm ngọc gõ vàng khua
桚 礊 嫩 橮 且 馭 崐, 俹 周 乑 贑 圤 歌 竌
Bãi cỏ non trâu thả ngựa buông, nội Chu đã lắm người ca ngợi
瀾 搩 滂 鯨 沉 鈠 夳,傉 漢 儍 亖 娋 嘹 慜.
Làn nước phẳng kình chìm ngạc lặn, ao Hán nào mấy trẻ reo hò
炦 坦 吨 尼 裿 尼 蔞,曥 峼 姑 竺 
Mặt đất đùn này thóc này rau, rầu lòng Cô Trúc
炦 搩 沚 怒 匇  怒 揼,默 志 巢 由.
Mặt nước chảy nọ dòng nọ bến, mặc chí Sào Do
炥 縆 箕 群 蹱 缷 神 威,團 蠻 細 敢 誇 坘 西 友
Cây quán kia còn đứng dậy thần uy, đoàn mán tới dám khoe lời tây hữu
蓮 廚 怒 吏 哾 駆 佛 境,僂 吳 駆 曾 念 岲 南 無.
Sen chùa nọ lại bay về phật cảnh, lũ Ngô về từng niệm chữ nam mô
玌 灵 異 伶 伶 吻 粰
Dấu linh dị rành rành vẫn sáng
脈 厚 仁 孕 弋 包 露.
Mạch hậu nhân dằng dặc bao rò.
炦 城 汖 剾 吏 侙 金 湯,坦 搓 滂 焔
Mặt thành xưa đem lại thế kim thang, đất xây phẳng lặng
歳 欣 辸 嵦 歯 形 砥 柱,廏 攝 趨 蒲.
Cánh hàn cũ sửa ra hình chỉ trụ, đá xếp xô bồ
灜 瀐 名 竳 利 閉 憻,境  雖 坺 岺
Ghé vùng danh nẻo lợi bấy lâu, cảnh tuy rằng nhỏ
双 搩 智 筃 仁 亖 准,境 乑 之 輸.
Song nước trí non nhân mấy chốn, cảnh đã chi thua
钘 亖 秋 曾 預 翚 傘 鈎,收 境 乑 侟 瑇 宇 宙
Trải mấy thu từng dựa bóng tàn xanh, thâu cảnh đã vào trong vũ trụ
双 懯 詃 群 賒 移 陛 紫,癄 境 群 噲 准 边 嵎
Song ngàn dặm còn xa rời bệ tía, góp cảnh còn gọi chốn biên ngu
雖 趣 味 乑 橂 排 歯 刬
Tuy thú vị đã dãi bày ra đó
双 声 容 群 裝 點 吏 朱.
Song thanh dung còn trang điểm lại cho
 哰 峺:
Nay mừng
俼 扶 正 統
Trời phù chính thống
坦 鎼 橫 模
Đất mở hoành mô
權 造 化 逈 侟 瑇 動 作
Quyền tạo hoá tóm vào trong động tác
 氣 乾坤 運 吏 苉 都 歈.
Khí kiền khôn vận lại trước đô du
咜 皇 城 達 圥 龍 边,辻 北 極 鎽 方 調 拱 向
Nền hoàng thành đặt vững long biên, ngôi Bắc cực muôn phương đều củng hướng
咜 北 澤 搓 崘 牛 渚,境 西 湖 炧 式 吏 芳 敷.
Nền bắc trạch xây kề ngưu chử, cảnh Tây Hồ trăm thức lại phương phu
廸 腐 草 渚 戈 旬 猠  猠
Chòm hủ thảo chưa qua tuần đom đóm
映 祥 雲 它 隔 度 須 炗.
Áng tường vân đà cách độ tua rua
裈 月 占 自 艮 像 夝 毫,蓊 陰 陽 它 撅 樚
Ngắm nguyệt chiêm từ cấn tượng bốn hào, ống âm dương đà quét bụi
姟 岁 律 彣 移 新 斎 懎,炉 天 地 買 哾 嬶.
Xem tuế luật đến di tân bảy tấc, lò thiên địa mới bay tro
機 往 復 冷 催 吏 廕
Cơ vãng phục lạnh thôi lại ấm
理 贏  虛 扒 乑 吏 補.
Lẽ doanh thâu bớt đã lại bù
撨 六 陰 啴 生 氣 一 陽,萬  品 乑 唕 恩 坤 造
Dưới lục âm vừa sinh khí nhất dương, vạn phẩm đã nhờ ơn khôn tạo
珕 九 道 吏 齐 辻 七 正,夝 炞 調 訨 向 斗 軀.
Trên cửu đạo lại tề ngôi thất chính, bốn mùa đều theo hướng đẩu khu
香 欽 敬 侵 沔 浩 蕩
Hương khâm kính xâm miền hạo đãng
蔛 宮 乾 瀋 憥 灵 幽.
Rượu cung càn thấm cõi linh u
盎 朩 詸 排 玉 白 堆 行,草 木 唉 歌 功 湯 禹
Áng năm mây bày ngọc bạch đôi hàng, thảo mộc hãy ca công Thang, Vũ
肹 佂 陛 奛 簫 韶 亖 曲,鳥 獸 調 舞 德 唐卢.
Vang chín bệ nổi tiêu thiều mấy khúc, điểu thú đều vũ đức Đường, Ngu
峃 花 吝 垯 旗 朩 式
Vẻ hoa lẫn dấu cờ năm thức
炦 搩 印 挊 槊 倈 巣.
Mặt nước in bóng giáo ba ngù
苉 熏 風 彷 彿 弓 彈,瀾 深 水 悶 垨 瑨 五 拜
Trước huân phong phảng phất cung đàn, làn thâm thuỷ muốn vái lên ngũ bái
撨 午日肹 尙 曢 竹,形 远 山 筨 銺 笹 三 呼.
Dưới ngọ nhật vang lừng tiếng trúc, hình viễn sơn mong rạp xuống tam hô
礼 樂 意 懯 秋 乊 獕
Lễ nhạc ấy nghìn thu ít thấy
風 境 尼 亖 挆 儍 棊.
Phong cảnh này mấy thuở nào so
珕 撨 調 纅 詸 琾 搩 沛 緣,揦 雨 露 嗗 堆 行 鴛 路
Trên dưới đều rồng mây các nước phải duyên, giọt vũ lộ tưới đôi hàng uyên lộ
媑 賒 拱 憥 坡 筃 槣 沒 欦,剰 丹 誠 容 泣 僂 蟯 繱.
Gần xa cũng cõi bờ non sông một mối, tấm đan thành dung khắp lũ nghiêu sò
唏 妖 魅 撅 撨 旗 青 道
Hơi yêu mị quét dưới cờ thanh đạo
盎 祥 光 槩 苉 彮 玄 爐 .
Áng tường quang tuôn trước ngọn huyền lô
梚 頭 涼 圤 瀓 岲  圩 垣,冣 類 鴻 雁
Rặng đầu ghềnh người mượn chữ vu viên, răn loài hồng nhạn
歌 疜  蠺 丗 吟 句在渚,孧 僂 鷖 鳧.
Ca cuối vũng kẻ ngâm câu tại chử, nhủ lũ ê phù
坘 歌 竌 想 憹 瑇 周 雅
Lời ca ngợi tưởng ngồi trong Chu nhã
調 吟 哦 牐 蹱 哛 堯 衢.
Điệu ngâm nga nghe đứng giữa Nghiêu cù
譃 哰 它 戞 趣 怍 庚,乭 准 准 拱 歌 筒 舞 藪
Ngẫm nay đà vui thú tạc canh, đành chốn chốn cũng ca đồng vũ tẩu
仌 苉 乑 妥 類 動 植,罕 兜 兜 調 弼 鬼 庵 猢.
Nhớ trước đã thoả loài động thực, hẳn đâu đâu đều bặt quỷ im hồ
哰 令 節 乑 信 恬 太 焔
Nay lệnh tiết đã tin điềm thái lãng
嗔 聖 人 強 謹 岲 豫 遊.
Xin thánh nhân càng ghín chữ dự du
彮 源 槩 瀾 預 渉 箕 涼,嘫 炤 水 勚 匇 涇 渭
Ngọn nguồn tuôn dàn rụa mái kia ghềnh, đèn chiếu thuỷ chia dòng Kinh Vị
弍 礊 仺 頻 韻 边 怒 廟,逨 摧 花 仦 徚 薰 茜.
Chòm cỏ mọc tần vần bên nọ miếu, trống thôi hoa rẽ khóm huân do
認 價 色 察 民 風 勤 惰
Nhận giá sắc xét dân phong cần noạ
裈 風 光 芁 物 性 清  污.
Ngắm phong quang soi vật tính thanh ô
准 鳥 台 姟 琾 媣 耯 哾,收 士 路 尼 通 尼 滯
Chốn điểu đài xem cá nhảy chim bay, thâu sĩ lộ nơi thông nơi trệ
沔 村 塢 緫 耯 叫 鐗 漑,量 人 間 尼 好 尼 稠.
Miền thôn ổ lắng chim kêu gà gáy, lượng nhân gian nơi háo nơi trù
情 幽 慍 泣 排 珕 視 聽
Tình u uẩn khắp bày trong thị thính
乨 治 平 乭 插 撨 齐 修.
Hiệu trị bình đành sắp dưới tề tu
尼 脈 箕 民 墖 娎 乄 俼,缊 匳 隱 呵 除 尼 礊 屈
Nơi mạch kia dân tựa ấy làm trời, hang chuột ẩn há chừa nơi cỏ khuất
坡 柳 怒 丗 搓 它 凭 坦,讁 蜆 吨 坤 轉 嶏 源 摳.
Bờ liễu nọ kẻ xây đà vững đất, lỗ kiến đùn khôn chuyển buổi nguồn xô
剾 風 境 吏 沒 鄽 之 岺
Đem phong cảnh lại một bầu chi nhỏ
鎼 太 平 歯 夝 帀 買 蘇.
Mở thái bình ra bốn bể mới to
碎 哰:
Tôi nay
峳 珄 淺 吝
Hổ mình thiển lận
塮 智 粗 初
Dại trí thô sơ
餘 沒 紀 安 皮 樗 櫟
Dư một kỉ yên bề hu lịch
外 朩 旬 瘄 挊 桑 柚.
Ngoài năm tuần thẹn bóng tang du
苉 鳳 壇 蹱 璌 行 鸞,鐭 湖 境 荐 沒 章 籬 語
Trước phượng đàn đứng sánh hàng loan, trông hồ cảnh tiến một chương li ngữ
边 御 道 辀 鐭 彙 日,挼 青 山 峺 怺 紀 遙 圖.
Bên ngự đạo ngửa trông vầng nhật, nổi thanh sơn mừng muôn kỉ dao đồ.

阮 輝 諒

Ghi chú:Văn bản này được đánh tự do không theo bản Nôm gốc nào nên có thể một số chữ chỉ đúng âm đọc (nhất là chữ địa danh).

Xem Tiếp: ----