ên CLB: Manchester United Football Club[1]Biệt Hiệu: Quỷ ĐỏNăm Thành Lập: 1878Tên Cũ: Newton Heath (L&YR) Football Club (1878-1902)SVĐ: Old Trafford (75731 chỗ)Danh sách các HLV1878-1892: Không rõ1892-1900: A.H. Albut (Anh)1900-1903: James West (Anh)1903-1912: Ernest Mangnall (Anh)1912: T.J. Wallworth (Không rõ quốc tịch, tạm quyền)1912-1914: John Bentley (Anh)1914-1921: Jack (John) Robson (Scotland)1921-1926: John Chapman (Scotland)1926-1927: Clarence Hilditch (Anh, HLV kiêm cầu thủ)1927-1931: Hertbert Bamlett (Anh)1931-1932: Walter Crickmer (Anh, HLV kiêm tổng thư ký)1932-1937: Scott Duncan (Scotland)1937-1945: Walter Crickmer (Anh, HLV kiêm tổng thư ký, lần hai)1945-1958: Matt Busby (Scotland)1958: Jimmy Murphy (Wales, tạm quyền)1958-1969: Matt Busby (Scotland)1969-1970: Wilf McGuinness (Anh)1970-1971: Matt Busby (Scotland, lần hai)1971-1972: Frank O’Farrell (Ireland)1972-1977: Tommy Docherty (Scotland)1977-1981: Dave Sexton (Anh)1981-1986: Ron Atkinson (Anh)1986-2013: Alex Ferguson (Scotland)2013-2014: David Moyes (Scotland)2014: Ryan Giggs (Wales, HLV kiêm cầu thủ, tạm quyền)2014-?: Louis Van Gaal (Hà Lan)Danh sách các thủ quân[2]1878-1882: Không rõ1882: E.Thomas (Anh)1882-1883: Không rõ1883-1887: Sam Black (Anh)1887-1891: Jack Powell (Wales)1891-1892: Bob McFarlane (Scotland)1892-1893: Joe Cassidy (Scotland)1893-1894: Không rõ1894: James McNaught (Scotland)1894-1896: Không rõ1896-1897: Caesar Jenkyns (Wales)1897-1903: Harry Stafford (Anh)1903-1904: John Willie Sutcliffe (Anh)1904-1905: Jack Peddie (Scotland)1905-1912: Charlie Roberts (Anh)1912-1913: George Stacey (Anh)1913: Dick Duckworth (Anh)1914-1915: George Hunter (Anh)1915-1917: Patrick O’Connell (Ireland)1917-1918: George Anderson (Anh)1918-1919: Jack Mew (Anh)1919-1922: Clarence Hilditch (Anh)1922-1928: Frank Barson (Anh)1928-1929: Jack Wilson (Anh)1929-1930: Charlie Spencer (Anh)1930-1931: Jack Silcock (Anh)1931-1932: George McLachlan (Scotland)1932: Louis Page (Anh)1932-1934: Jack Silcock (Anh, lần hai)1934-1935: Bill McKay (Scotland)1935-1937: James Brown (Scotland)1937-1939: George Roughton (Anh)1939-1940: Bill McKay (Scotland, lần hai)1940-1944: Thời kỳ chiến tranh, không rõ thông tin1944-1945: George Roughton (Anh, lần hai)1945-1953: Johnny Carey (Ireland)1953: Stan Pearson (Anh)1953-1955: Allenby Chilton (Anh)1955-1958: Roger Byrne (Anh)1958-1959: Bill Foulkes (Anh)1959-1960: Dennis Viollet (Anh)1960-1962: Maurice Setters (Anh)1962-1964: Noel Cantwell (Ireland)1964-1967: Đồng thủ quân: Noel Cantwell (Ireland) và Denis Law (Scotland)1968: Denis Law (Scotland)1968-1973: Bobby Charlton (Anh)1973-1974: George Graham (Scotland)1974-1975: Willie Morgan (Scotland)1975-1982: Martin Buchan (Scotland)1982: Ray Wilkins (Anh)1982-1992: Bryan Robson (Anh)1992-1994: Đồng thủ quân: Bryan Robson (Anh) và Steve Bruce (Anh)1994-1996: Steve Bruce (Anh)1996-1997: Eric Cantona (Pháp)1997-2005: Roy Keane (Ireland)2005-2011: Gary Neville (Anh)2011-2014: Nemanja Vidic (Serbie)2014-?: Wayne Rooney (Anh)[3
Chú thích:[1] Thông tin trong phần Phụ Lục chính xác cho đến hết mùa 2013-2014.[2] Không tính các thủ quân tạm thời, tỷ như Peter Schmeichel đeo băng đội trưởng trong trận chung kết Cúp C1 1999 vì Roy Keane vắng mặt.[3] Hai bản danh sách trên không bảo đảm chính xác 100%, vì càng ngược về quá khứ, thông tin càng mơ hồ và ít ỏi.
Chú thích:[1] Thông tin trong phần Phụ Lục chính xác cho đến hết mùa 2013-2014.[2] Không tính các thủ quân tạm thời, tỷ như Peter Schmeichel đeo băng đội trưởng trong trận chung kết Cúp C1 1999 vì Roy Keane vắng mặt.[3] Hai bản danh sách trên không bảo đảm chính xác 100%, vì càng ngược về quá khứ, thông tin càng mơ hồ và ít ỏi.