Phụ Lục 2
Bảng Vàng

     anh Hiệu Tập Thể
+Quốc nội
VĐQG (20 lần): 1907-1908, 1910-1911, 1951-1952, 1955-1956, 1956-1957, 1964-1965, 1966-1967, 1992-1993, 1993-1994, 1995-1996, 1996-1997, 1998-1999, 1999-2000, 2000-2001, 2002-2003, 2006-2007, 2007-2008, 2008-2009, 2010-2011, 2012-2013.
Cúp FA (11 lần): 1908-1909, 1947-1948, 1962-1963, 1976-1977, 1982-1983, 1984-1985, 1989-1990, 1993-1994, 1995-1996, 1998-1999, 2003-2004.
Cúp Liên Đoàn (4 lần): 1991-1992, 2005-2006, 2008-2009, 2009-2010.
Siêu Cúp Quốc Gia (20 lần): 1908, 1911, 1952, 1956, 1957, 1965, 1967, 1977, 1983, 1990, 1993, 1994, 1996, 1997, 2003, 2007, 2008, 2010, 2011, 2013.
Vô Địch Hạng Nhì (2 lần): 1935-1936, 1974-1975.
CLB Thể Thao Xuất Sắc Nhất Đại Anh Quốc của BBC (2 lần): 1968 & 1999
Giải Thưởng Cống Hiến của PFA giành tặng đội hình vô địch Cúp C1 năm 1968: 1993
+Châu Âu
Cúp C1 (3 lần): 1967-1968, 1998-1999, 2007-2008.
Cúp C2: 1990-1991.
Siêu Cúp Châu Âu: 1991.
+Thế giới:
Cúp Liên Lục Địa: 1999.
Cúp Vô Địch Thế Giới Các CLB: 2008.
CLB Xuất Sắc Nhất Thế Giới của IFFHS (2 lần): 1999 & 2008.
Danh Hiệu Cá Nhân[1]
+Nội bộ
Giải Thưởng Matt Busby giành cho Cầu Thủ Manchester United Xuất Sắc Nhất Mùa, do CĐV bình chọn:
1987-1988: Brian McClair, 1988-1989: Bryan Robson, 1989-1990: Gary Pallister, 1990-1991: Mark Hughes, 1991-1992: Brian McClair, 1992-1993: Paul Ince, 1993-1994: Eric Cantona, 1994-1995: Andrei Kanchelskis, 1995-1996: Eric Cantona, 1996-1997: David Beckham, 1997-1998: Ryan Giggs, 1998-1999: Roy Keane, 1999-2000: Roy Keane, 2000-2001: Teddy Sheringham, 2001-2002: Ruud Van Nistelrooy, 2002-2003: Ruud Van Nistelrooy, 2003-2004: Cristiano Ronaldo, 2004-2005: Gabriel Heinze, 2005-2006: Wayne Roooney, 2006-2007: Cristinano Ronaldo, 2007-2008: Cristiano Ronaldo, 2008-2009: Nemanja Vidic, 2009-2010: Wayne Rooney, 2010-2011: Javier Hernandez, 2011-2012: Antonio Valencia, 2012-2013: Robin Van Persie, 2013-2014: David De Gea.
+Quốc nội
VĐV Thể Thao Xuất Sắc Nhất Đại Anh Quốc của BBC (2 người): David Beckham (2001), Ryan Giggs (2009).
HLV Thể Thao Xuất Sắc Nhất Đại Anh Quốc của BBC: Alex Ferguson (1999).
Giải Thưởng Thành Tựu Trọn Đời của BBC (4 người): Alex Ferguson (2001), George Best (2002), Bobby Charlton (2008), David Beckham (2010).
Bàn Thắng Đẹp Nhất Mùa của BBC (5 lần, 3 người): Ryan Giggs (1998-1999, vào lưới Arsenal ở Cúp FA), Wayne Rooney (2004-2005, vào lưới Middlesbrough ở Cúp FA; 2006-2007, vào lưới Bolton ở giải VĐQG; 2010-2011, vào lưới Manchester City ở giải VĐQG), Robin Van Persie (2012-2013, vào lưới Aston Villa ở giải VĐQG).
Cầu Thủ Xuất Sắc Nhất Nước Anh của FWA (9 lần, 8 người): Johnny Carey (1949), Bobby Charlton (1966), George Best (1968), Eric Cantona (1996), Roy Keane (2000), Teddy Sheringham (2001), Cristiano Ronaldo (2007 & 2008), Wayne Rooney (2010).
Giải Thưởng Cống Hiến[2]của FWA (9 người): Bobby Charlton (1989), Denis Law (1994), Alex Ferguson (1996), George Best (2000), Bryan Robson (2006), Ryan Giggs (2007), David Beckham (2008), Gary Neville và Paul Scholes (2012).
Cầu Thủ Xuất Sắc Nhất Nước Anh của PFA (11 lần, 9 người): Mark Hughes (1989 & 1991), Gary Pallister (1992), Eric Cantona (1994), Roy Keane (2000), Teddy Sheringham (2001), Ruud Van Nistelrooy (2002), Cristiano Ronaldo (2007 & 2008), Ryan Giggs (2009), Wayne Rooney (2010).
Cầu Thủ Xuất Sắc Nhất Giải Ngoại Hạng Do CĐV Bình Chọn của PFA[3](5 lần, 3 người): Ruud Van Nistelrooy (2002), Wayne Rooney (2006 & 2010), Cristiano Ronaldo (2007 & 2008),
Cầu Thủ Trẻ Xuất Sắc Nhất Nước Anh của PFA (8 lần, 6 người): Mark Hughes (1985), Lee Sharpe (1991), Ryan Giggs (1992 & 1993), David Beckham (1997), Wayne Rooney (2005 & 2006), Cristiano Ronaldo (2007).
Giải Thưởng Cống Hiến của PFA (6 người): Bobby Charlton (1974), Denis Law (1975), Matt Busby (1980), Gordon Strachan (1995), George Best (2006), Alex Ferguson (2007)
Cầu Thủ Xuất Sắc Nhất Giải Ngoại Hạng của (nhà tài trợ) Barclays (8 lần, 6 người): Peter Schmeichel (1995-1996), Dwight Yorke (1998-1999), Ruud Van Nistelrooy (2002-2003), Cristiano Ronaldo (2006-2007 & 2007-2008), Nemanja Vidic (2008-2009 & 2010-2011), Wayne Rooney (2009-2010).
Thủ Môn Xuất Sắc Nhất Giải Ngoại Hạng của Barclays: Edwin Van Der Sar (2008-2009).
HLV Xuất Sắc Nhất Giải Ngoại Hạng của Barclays (11 lần, 1 người): Alex Ferguson (1993-1994, 1995-1996, 1996-1997, 1998-1999, 1999-2000, 2002-2003, 2006-2007, 2007-2008, 2008-2009, 2010-2011 & 2012-2013)
Cầu Thủ Nước Ngoài Xuất Sắc Nhất Giải Ngoại Hạng Thập Niên 1992-2002 của Barclays: Eric Cantona.
Bàn Thắng Đẹp Nhất Giải Ngoại Hạng Thập Niên 1992-2002 của Barclays: David Beckham (vào lưới Wimbledon mùa 1996-1997).
Pha Cứu Thua Đẹp Nhất Giải Ngoại Hạng Thập Niên 1992-2002 của Barclays: Peter Schmeichel (trận gặp Newcastle mùa 1997-1998).
HLV Xuất Sắc Nhất Giải Ngoại Hạng Thập Niên 1992-2002 của Barclays: Alex Ferguson
Cầu Thủ Xuất Sắc Nhất Giải Ngoại Hạng Hai Thập Niên 1992-2012 của Barclays: Ryan Giggs.
Bàn Thắng Đẹp Nhất Giải Ngoại Hạng Hai Thập Niên 1992-2012 của Barclays:Wayne Rooney (vào lưới Manchester City mùa 2010-2011).
HLV Xuất Sắc Nhất Giải Ngoại Hạng Hai Thập Niên 1992-2012 của Barclays: Alex Ferguson.
Vua Phá Lưới Giải VĐQG (7 người): Dennis Viollet (1959-1960: 32 bàn), George Best (1967-1968: 28 bàn, ngang với Davies của Southampton), Dwight Yorke (1998-1999: 18 bàn, ngang với Owen của Liverpool và Hasselbaink của Chelsea), Ruud Van Nistelrooy (2003-2004: 25 bàn), Cristiano Ronaldo (2007-2008: 31 bàn), Dimitar Berbatov (2010-2011: 20 bàn, ngang với Tevez của Manchester City), Robin Van Persie (2012-2013: 26 bàn).
HLV Xuất Sắc Nhất Nước Anh của MLA (4 lần, 1 người): Alex Ferguson (1999, 2008, 2011 & 2013).[4]
Giải Thưởng Cống Hiến của MLA (2 lần, 1 người): Alex Ferguson (2009 & 2011).
+Tước hiệu hiệp sỹ
Sir Matt Busby (được phong năm 1969)
Sir Walter Winterbottom (1978)
Sir Bobby Charlton (1994)
Sir Alex Ferguson (1999)
+Châu Âu
Quả Bóng Vàng Châu Âu của France Football (4 người): Denis Law (1964), Bobby Charlton (1966), George Best (1968), Cristiano Ronaldo (2008).
Chiếc Giày Vàng Châu Âu của European Sports Media: Cristiano Ronaldo (2007-2008: 31 bàn).
Onze Vàng cho Cầu Thủ Xuất Sắc Nhất Châu Âu của Onze Mondial (2 người): Eric Cantona (1996), Cristiano Ronaldo (2008).
HLV Xuất Sắc Nhất Châu Âu của Onze Mondial (3 lần, 1 người): Alex Ferguson (1999, 2007 & 2008).
Cầu Thủ Xuất Sắt Nhất Châu Âu của UEFA[5] (2 người): David Beckham (1999), Cristiano Ronaldo (2008).
Thủ Môn Xuất Sắt Nhất Châu Âu của UEFA (2 người): Peter Schmeichel (1998), Edwin Van Der Sar (2009).
Hậu Vệ Xuất Sắt Nhất Châu Âu của UEFA (2 lần, 1 người): Jaap Stam (1999 & 2000).
Tiền Vệ Xuất Sắt Nhất Châu Âu của UEFA: David Beckham (1999).
Tiền Đạo Xuất Sắc Nhất Châu Âu của UEFA (2 người): Ruud Van Nistelrooy (2003), Cristiano Ronaldo (2008).
HLV Xuất Sắc Nhất Châu Âu của UEFA: Alex Ferguson (1999).
Thủ Môn Xuất Sắc Nhất Châu Âu của UEFA magazine và European Sports Media (4 lần, 2 người): Peter Schmeichel (1992, 1993 & 1998), Edwin Van Der Sar (2009).
Giải Bravo cho Cầu Thủ Trẻ Xuất Sắc Nhất Châu Âu của Guerin Sportivo (2 người): Ryan Giggs (1993), Cristiano Ronaldo (2004).
Vua Phá Lưới Cúp C1 (7 lần, 5 người): Dennis Viollet (1956-1957: 9 bàn), Denis Law (1968-1969: 9 bàn), Dwight Yorke (1998-1999: 8 bàn, ngang với Shevchenko của Dynamo Kyiv), Ruud Van Nistelrooy (2001-2002: 10 bàn, 2002-2003: 12 bàn & 2004-2005: 8 bàn), Cristiano Ronaldo (2007-2008: 8 bàn).
+Thế giới
Cầu Thủ Xuất Sắc Nhất Thế Giới của FIFA: Cristiano Ronaldo (2008).
Huân Chương Cống Hiến của FIFA: Bobby Charlton (1984).
Giải Thưởng của chủ tịch FIFA: Alex Ferguson (2011).
Giải Thưởng Puskas giành cho Bàn Thắng Đẹp Nhất Thế Giới Trong Năm của FIFA: Cristiano Ronaldo (2009, vào lưới Porto ở Cúp C1).
Cầu Thủ Xuất Sắc Nhất Thế Giới của World Soccer: Cristiano Ronaldo (2008).
HLV Xuất Sắc Nhất Thế Giới Của World Soccer (4 lần, 1 người): Alex Ferguson (1993, 1999, 2007 & 2008).
Thủ Môn Xuất Sắc Nhất Thế Giới Của IFFHS (3 lần, 2 người): Peter Schmeichel (1992 & 1993), Fabien Barthez (2000[6]).
HLV CLB Xuất Sắc Nhất Thế Giới Của IFFHS (2 lần, 1 người): Alex Ferguson (1999 & 2008).
Giải Bàn Chân Vàng cho Lão Tướng Xuất Sắc Nhất của Công Quốc Monaco: Ryan Giggs (2011).

Chú thích:
[1] Chỉ tính danh hiệu hằng năm, không kể các giải nhỏ hằng tháng.

[2] Giải Cống Hiến cũng tương tự như giải Thành Tựu Trọn Đời

[3] PFA đưa ra danh sách đề cử, CĐV bình chọn.

[4] Các giải thưởng giành cho HLV đều ra đời từ thập niên 1990. Do đó, Sir Alex Ferguson là người duy nhất nhận giải.

[5] Các giải thưởng của UEFA chỉ xét thành tích tại CLB, không xét thành tích ở ĐTQG.

[6] Barthez chuyển đến United từ giữa năm 2000. Trước đó anh thi đấu cho Monaco.