PHỤ LỤC I
BẢNG KÊ NHỮNG TÁC PHẨM CỦA KARL MARX THEO THỨ TỰ THỜI GIAN[1]

A- TÁC PHẨM, VĂN THƯ VÀ NHỮNG BÀI BÁO
 
1841 – Différence de la philosophie de la nature chez Démocrite et chez Épicure.
In lần I trong NA, I. In cùng với những bài tập những phụ lục trong GA, I l 1.
J. Molitor (Nhà xuất bản A. Costes)
1842-43 – Những bài trong “Rheinische Zeitung” ở Cologne (viết về những cuộc tranh luận tại Nghị viện miền Rhénanie – Sự tự do báo chí – Luật cấm kiếm củi rừng v.v…)
In lại từng phần trong NA, I và toàn thể trong GA, I l 1
J. Molitor N. XB A. Costes
(Bản dịch một phần).
1843 – Remarques sur la Récente Instruction prussienne sur la censure (trong “Anekdota” của Arnold Ruge)
In lại trong NA, I và GA, I l 1
J. Molitor (NXB A. Costes)
- Luther comme arbitre entre Strauss et Feuerbach.
Cũng vậy
Chưa xuất bản bằng tiếng Pháp
1842/3 – Critique du Droit public, c’est à dire de la Philosophie du droit de Hégel.
In lần thứ I trong GA/I, 1 và trong “Karl Marx, Hislonischer Malérialiomus, I (NXB Landshut và Mayer, ở A Kroner Leipizig)
J. Molitor (NXB A. Costes)
1844 – Những bài trong “Annales france – allemandes”
(Critique de la Philosophie du Droit de Hegel Introduction – La Question juive.
In lại trong NA.I GA, Il1 và trong ấn bản của A. Kroner.
J. Molitor (NXB A. Costes)
- Lettres à A. Ruge
- Những bài trong Vorwants, Paris
In lại một phần trong NA, II và hoàn toàn trong GA, Il1
J. Molitor (NXB) A. Costes.
- Thủ bản kinh tế - Triết học.
In lần I trong GA. Il3
J. Molitor (không dịch thủ bản I)
1845 – La Sainte Famille
(Cộng tác với F. Engels)
In lại trong NA, II và GA, Il3
J. Molitor[2] (NXB A. Costes)
1845-47 – Những bài trong “Gesellschaftesspiegel” (Do M. Hess soạn thảo)
In lại trong GA, Il3 và Il5.
Chưa xuất bản bằng tiếng Pháp.
1846 – L’Idéologie Allemande (cộng tác với Engels)
In lại toàn thể trong GA, Il5.
J. Molitor (NXB) A. Costes.
1846 – Circulaire contre le “Vokstribun” của H. Kniege, New York (có cả chữ ký của Engels, Gigot, Wolf, Weitling v..v.)
Phổ biến trong “Westphalischer Dampfboot”.
GA, IL6.
Chưa xuất bản bằng tiếng Pháp.
1847 – Misère de la Philosophie.
Paris 1847, In lại năm 1898 (Paris Giard et Brìere) 1908 và 1935 idem GA, Il6.
(Tác phẩm viết bằng tiếng Pháp)
1847/48 – Những bài trong “Deutsche Brusseler Zeitung “ “Triers che Zentung” và “Réforme” Nhất là “Le communisme de L’Observateur rhénan” “La critique moralisante”
GA, Il6 từng phần trong NA, II
Bản dịch từng phần do J. Molitor (NXB A. Costes).
1848 – Discours sur la question du libre échange (Đọc tại Association Bruxelles, ngày 9-1-1848).
Bruxelles 1848 GA, Il6.
(bằng Pháp văn)
- Manifeste du Parti Communiste (cộng tác với Engels).
GA/Il6 London 1848.
Các bản dịch của Lama Lafargue, Ch. Andler, J. Molitor
1848 – Travail salaríe et Capital.
Phổ biến trong “Neue Reinische Zeitung” 1849 In lại trong GA, Il6 với thủ bản về “le travail salarié” đề năm 1847.
Bibliothèque marxiste
Số 14 (Editions Sociales Internationales, Paris).
1848-1849 – Những bài trong “Neue Rheinische Zeitung” (Cologne).
In lại một phần trong NA, III. Trong GA, Il7 có tất cả các bài từ 1/6 đến 31/12 1848.
Chưa xuất bản bằng Pháp văn[3].
1849 – Plaidoyer devant les jurés de Cologne.
In trong NRhZ, 1849. In lại năm 1885 với lời tựa của F. Engels.
J. Molitor (NXB A. Costes).
1850 – Những bài trong “Neue Rheinische Zeitung Politische Dekonomische Revue” (Hambourg).
In lại một phần trong NA, III.
Chưa xuất bản, bản dịch tiếng Pháp trừ những bài về “Les Luttes de classes en France”.
1851 – Les luttes de classe en France.
In trong NRhZ Revue. In lại năm 1895, với lời tựa của F. Engels.
Bibliothèques marxistes số 22 (E.S.I. Paris)
1852 – Le 18 Brumaire de Louis Bonaparte.
In trong tạp chí của J. Weydemeyer “Die Revolution” ở New York. Có in lại.
Bibliothèque Marxistes số 5 J. Molitor (NXB A. Costes).
1853 – Révélations sur le procès des comunistes.
In năm 1853 không chỉ chỗ và nhà xuất bản.
In lại năm 1885 (Zurich) tựa của Engels và bài của Marx đề năm 1875.
J. Molitor (NXB A Costes).
185-62 – Những bài bằng tiếng Anh viết cho “New York Tribune” “Notes to the people”.
“The people’s Paper” (London).
“The Free Press”; bằng tiếng Đức “Die Neue Odaezitung’ (Breslan).
In lại một phần trong “The Eastern Question do Eleanore, Marx xuất bản (Londres 1879).
J. Molitor (NXB A. Costes)
The civil war in U.S.A. (London 1838); “Revolution in Spain” (Y 1939). Bản dịch tiếng Đức trong GS của Riazanov (Stuttgart 1920)[4].
J. Molitor phần (NXB. A. Costes) do bản tiếng Đức của Riazanov (dưới đầu đề “Oeuvres politiques”).
1853 – Le chevalier ‘de la noble conscience (Bài châm biếm chống Willich).
(không thể tìm ra, chưa bao giờ được in lại).
Chưa xuất bản bằng tiếng Pháp.
1857-58 – Những bài viết cho “The New American Cyclopaedia (về Bernadotte, Bolivar, Blucher v.v…)
Do Georges Ripley và Charles Pana xuất bản New York, 1858.
Chưa xuất bản bằng tiếng Pháp.
1859 – Critique de l’économie politique.
Berlin (Duncker) 1859. In lại với bài “Nhập môn tổng quát” đề ngày 1857 của Kaulsky Stuttgart 1907.
Laura Lafargue dịch theo lần xuất bản II của Kautsky (M. Giard-NXB).
1859 – Những bài viết cho tạp chí “Das Volk”.
Luân Đôn 1859 Do E. Biscamp thiết lập ở Luân Đôn có ý chống Kinkel và Edgar Bauer[5].
Chưa xuất bản bằng tiếng Pháp.
1860 – Herr Vogt.
Luân-đôn 1860 (NXB Pelsch). In lại với phụ lục của Engels 1927 Leipzig.
J. Molitor (NXB A. Costes).
1861.62 – Những bài viết cho “Die hess” ở Vienne (Do H. Friedlauder chủ trương).
In lại một phần trong “Der Kampf” ở Vienne[6].
Chưa xuất bản bằng tiếng Pháp (trừ 2 bài dịch sang tiếng Pháp và in trong Le Mouvement Socialiste 1913).
1861 – Adresse Inaugurale của Hiệp hội lao công quốc tế.
Bằng tiếng Anh – London 1864 – Bằng tiếng Đức trong “Social Demokrat” 21 và 30 tháng 12 1864.
Bản dịch của Ch. Longuet 1866 (Nxb Alliance typographique Bruxelles).
In lại trong “Mouvement Socialiste” năm 1902.
1865 – “Proudhon jugé par Karl Marx” bài in trong “Social Demokrat” 16-17-18-1-1865
In lại trong bản dịch tiếng Đức của cuốn Misère de la Philosophie. Stuttgart 1892.
Do Engels dịch (Phụ lục I của cuốn Misère de la Philosophie NXB M. Giard – lần xb III, Paris 1935) Chưa xuất bản bằng Pháp văn.
1865 – Những tuyên cáo chống J. B. v. Schweitzer, phổ biến trong “Dusseldorfer Zeitung” (3-1865) trong “Reform” ở Berlin (4-65) và trong Social Demokrat 1865 số 29.
Bản tiếng Anh do Eléanore Marx Avelling in. In lại do “International Publisher Col.”
Bibliothèque Marxiste số 14 (E.S.I. XB).
1835 – Salaires, Prix et Profits Cuộc nói chuyện bằng tiếng Anh.
Inc. New York, 1935.
1867 – Diễn văn ca tụng sự phục hưng của Balan (Luân-đôn)
(Xem “Archiv far die Geschichte des Sozialismus und der Arbeiter bewegung” của C. Grunberg, VI 1915).
“Le Socialisme” Paris, 15-3 1908.
1867 và những năm sau – Le Capital. Quyển I: Tiến trình sản xuất của tư bản.
Hamboung, Meissner XB 1867. Lần xuất bản II ibid, 1872-73 (xem lại và viết thêm).
Do J. Roy II dịch, Karl Marx xem lại và chế biến (NXB Lachâtre Paris từng kỳ 1872-75[7].
- Le Capital Quyển II: Tiến trình luân chuyển tư bản.
Xuất bản với danh nghĩa di cảo do F. Engels. Hambourg, 1885.
Bản dịch của J. Borchardt và H. Vanderrydt (NXB M. Giard).
- Le Capital. Quyển III tiến trình toàn thể của sự sản xuất theo tư bản chủ nghĩa.
Idem, Hambourg 1894 và những năm sau.
Idem (NXB M. Giard 1901-02 XB).
1867 và sau đó – Le Capital những lý thuyết về thặng dư giá trị.
(Những tài liệu mà Marx định viết quyển IV trong bộ Capital, bắt đầu từ 1861.
Do H. Kautsky xuất bản với danh nghĩa đi cảo, gổm 3 cuốn. Stuttgart, 1905-10.
J. Molitor (NXB A. Costes) với tiêu đề “L’hisoire des doctrines économiques” Phần lớn chưa xuất bản bằng tiếng Pháp.
1867-73 – Những văn thư khác nhau (tuyên ngôn chương trình, tuyên cáo) viết cho Hiệp Hội Lao công, quốc tế[8].
Bằng tiếng Anh tiếng Đức tiếng Pháp
Phổ biến trong nhiều nhật báo: “Bee-Hive, Social-Demokral, Le peuple Belge, Der Vorbote Narodadnóe Díelo, Daily News, Der Volkss-taat v.v) hay dưới hình thức truyền đơn[9]
1871 – La Guerre Civile en France. Điệp văn của Tổng cố vấn Hiệp Hội Lao công quốc tế.
Bằng Anh văn, London 1871. Bản dịch tiếng Đức của F. Engels phổ biến trong “Volksslaat” tháng 6, 7, 1871.
Xuất bản bằng tiếng Pháp lần đầu 1874 Bản dịch mới (NXB Editions Sociales 1964) Bằng tiếng Pháp.
1872 – Les Prétendues Scissions dans “L’internationale” thư luân lưu riêng của Tổng Cố vấn Hiệp Hội Lao công quốc tế (A.I.T.)
Genève 1827 In lại trong “Le Mouvement Socialiste” 1913. Bằng Pháp văn Luân Đôn 1873 Hambourg Londres 1873.
1873 – (Cộng tác với Engels và La Fargue trong việc viết cuốn: L’alliance de la démocratie socialiste et L’A.I.T. những bản tường trình và tài liệu)
Bằng Pháp văn Luân Đôn 1873 Hambourg-Londres.
1875b – (Phê bình chương trình của Gotha)
Do Engels in với danh nghĩa di cảo trong Neue Zeit IX, X, 1891.
Editions de la Liberté Paris 1964 Bản dịch của Braeke.
1877-78 – cộng tác với Engels trong cuốn “M. Dubring renverse la science”.
In trong Worwaerts 1877178.
In trong Revue Socialiste.
(A.M. Desrousseaux) NXB A. Costes bằng Pháp văn.
1880 – Enquèle ouvrière.
20-4-1880.
 
B- THƯ TỪ
Thư từ liên lạc giữa K. Marx và F. Engels.
Do Bebel và Bernstein in, Stuttgart 1914.
Ấn bản không đầy đủ.
Ấn bản đầy đủ trong GA, III gồm 4 cuốn.
Bản dịch J. Molitor dịch theo Ấn bản của Bebel Bernstein dừng ở cuối năm 1867 gồm 9 cuốn, cuối cùng xb 1934 (NXB A. Costes) Chưa xuất bản bằng tiếng Pháp.
Những thư của Marx viết cho Sorge, Bolte, Speyer.
In với những chú thích của F. A. Sorge năm 1906 (NXB Dielz) dưới tiêu đề: “Lettres el exlrails de lettres de J. Ph Becker, J. Dietzgen, F. Engels, K. Marx el d’autres à F. A Sorge et d’autres.
- Những thư viết cho Kugelmann.
Phổ biến trong Die Neue Zeit XX, 1 và 2 (1901-02 Ấn bản mới có xem lại và thêm với lời nói đầu của Lénine, Berlin 1927.
Rosa Michel dịch tựa của Lénine (1907) và lời nói đầu E Czobel (E.S.I. 1930 XB).
- Những thư viết cho Danielson (Nicolas-On).
Do Mandelbaum in với lời của G. Mayer và lời giới thiệu của K. Mandelbaum. Leipiiig 1920
Chưa xuất bản bằng tiếng Pháp.
- Những thư viết cho Bruno Bauer, A Ruge, cho thân phụ v.v…
Trong GA, I, 1/2.
J. Molitor dịch một phần (A. Costes)
- Những thư viết cho Weydemeyer.
Franfort S.M. 1607.
Chưa xuất bản bằng tiếng Pháp.
- Những thư viết cho Henri Heine.
Do G. Mayer (Archives C. Grunberg IX, 1922).
Chưa xuất bản bằng tiếng Pháp.
- Thư từ liên lạc Marx-Lassale.
G. Mayer in; Stuttgart 1922.
Chưa xuất bản bằng tiếng Pháp.
- Thư từ liên lạc Marx-Freiligrath.
F. Mehring in trong tập phụ trương của Neue Zeit 1912.
Chưa xuất bản bằng tiếng Pháp.
- Thư từ liên lạc Marx-Véra Zassoulith.
D. Riazanov in trong “Archives Marx-Engels, tạp chí của Viện Marx-Engles, Moscu T.I. 1926.
Chưa xuất bản bằng tiếng Pháp. (V La Revue Socialistc No II, 5 1947).
 
Vài chữ viết tắt:
 
GA. Marx-Engels Gesamtausgabe (Oeuveres, complète. Idem).
NA. Aus dem literarischen Nachlass (Tác phẩm di cảo F. Mehring xb).
Chú thích:
[1] Bảng kê khai này gồm 2 phần: Phần thứ nhất (A) gồm các tiêu đề các tác phẩm, văn thư và những bài báo cốt yếu của Mác xếp theo thứ tự thời gian, có ghi lần xuất bản thứ nhất và các lần tái bản bằng nguyên văn và bản dịch Pháp văn. Phần thứ hai (B) gồm các thư từ Mác viết hay nhận được xếp đặt theo tên người viết.
[2] Xem chương I của bản thảo về Travail aliéné trong Revue Socialiste tháng 2/1947 – Bản dịch của M.R.
[3] Trừ loạt bài về Questions polonaises devant l’assemblée (de Francfort (F. Alcan, Paris) và bài về Juin 1848 (P Riazanov, Biblioth. Marx. Số 6).
[4] Một số bài của New-York Tribune, soạn thảo chống lại Palmerston đã được in thành truyền đơn ở Londres 1853-54.
[5] Marx chỉ trích lỗi văn của Kinkel phân tách nền ngoại giao Áo trong trận giặc Ý v.v…
[6] về chiến tranh phân ly ở Mỹ quốc, sự cạnh tranh Anh Mỹ, gián điệp thương mãi, khủng hoảng về bông, tình trạng tài chánh tại Pháp v.v…
[7] Bản dịch mới của J. Molitor – cuốn I, II, III gồm 14 cuốn NXB A. Costes.
[8] Theo chương trình của D. Riazanov, nhiều cuốn trong bộ GA của Học viện Marx-Engels phải in những tài liệu về cuộc đời hoạt động của Marx trong A.I.T.
[9] Xem “Communication confidentielle” của Tổng Cố vấn trong “Lettres à Kugelmann” Bibliothèque Marxiste, Số II (E.S.I.) trang 132 và tiếp theo.