Trước Tây lịch2852-2205......Các triều đại hoang đường2852-2737......Phục Hi2737-2697......Thần Nông2697-2597…..Hoàng Đế2356-2255......Nghiêu2255-2205......Thuấn2205-1766......Đời Hạ2205-2197......Vũ1818-1766......Kiệt1766-1123......Đời Thương (và Ân)1766-1753......Thành Thang1198-1194......Vũ Ất, vô đạo không tin trời [giương cung bắn trời][1]1154-1123......Trụ, tàn bạo bậc nhất1122-225…....Đời Chu 1122-1115......Vũ Vương1223...............Văn Vương, tác giả (?) Kinh Dịch1115-1078......Thành Vương770-225..........Thời Xuân Thu683-640..........Quản Trọng, tướng quốc nước Tề604-517..........Lão tử (?)[2]551-478..........Khổng tử501.................Khổng tử làm Trung Đô Tể498.................Khổng tử làm Tư Không [như Công bộ Thượng thư] ở Lỗ497.................Khổng tử làm Đại Tư Khấu [như Thượng thư bộ Hình]496.................Khổng tử từ chức496-483.........Khổng tử bôn ba các nước Khoảng 450...Mặc tử sanh (?)403-221.........Thời Chiến quốc[3]Khoảng 390...Dương Chu 372-289..........Mạnh tử370.................Trang tử sanh350.................Khuất Nguyên chết305.................Tuân tử sanh233.................Hàn Phi chết230-222..........Tần Thuỷ Hoàng dẹp lục quốc và thống nhất Trung Quốc.255-206..........Đời Tần221-211..........Tần Thuỷ Hoàng đế206 tr.T.L-221 sau T.L Đời Hán179-157..........Văn Đế145.................Tư Mã Thiên (sử gia) sanh140-87............Vũ Đế, nhà vua có tinh thần cải cách Sau Tây lịch5-25................Vương Mãng, nhà vua có tinh thần xã hội 67...................Đạo Phật vô Trung Quốc Khoảng 100...Lần đầu tiên chế tạo ra được giấy200-400..........Hung Nô xâm lăng211-264..........Thời Tam Quốc365-427..........Đào Tiềm, thi sĩKhoảng 364....Cố Khải Chi, hoạ sĩ490-640..........Tạc tượng Phật618-905..........Đời Đường618-627..........Cao Tổ627-650..........Thái Tôn615-716...../....Lý Tư Huấn, hoạ sĩ699-759..........Vương Duy, hoạ sĩKhoảng 700....Ngô Đạo tủ, hoạ sĩ, sanh705-762..........Lý Bạch712-770..........Đỗ Phủ713-736..........Huyền Tôn (Đường Minh Hoàng)755.................An Lộc Sơn nổi loạn768-824..........Hàn Dũ770.................Dụng cụ in đầu tiên được biết722-846..........Bạch Cư Dị868.................Cuốn sách in đầu tiên được biết907-960..........Thời Ngũ Đại932-953..........In các kinh, thư Trung Hoa 950…………..Giấy bạc xuất hiện lần đầu tiên960-1127……Đời Bắc Tống960-976……..Thái Tổ970…………..Có bộ Bách khoa toàn thư đầu tiên1069-1076…...Vương An Thạch, tể tướng đầu tiên áp dụng chính sách xã hội 1040-1106…...Lý Long Miên, hoạ sĩ1041…………Pi Sheng [?][4] chế tạo hoạt tự1100…………Quách Hi, hoạ sĩ, sanh1101-1126…...Huy Tôn, ông vua nghệ sĩ1126…………Rợ Kim tàn phá kinh đô Biện Kinh của Huy Tôn, ………………dời đô xuống Lâm An (Hàng Châu)1127-1279…...Đời Nam Tống1130-1200…...Chu Hi, triết gia 1161…………Dùng thuốc súng lần đầu tiên trong một chiết tranh1162-1227…...Thành Cát Tư Hãn[5] 1212…………Thành Cát Tư Hãn chiếm Trung Quốc1260-1368…...Đời Nguyên (Mông Cổ)1269-1295…...Nguyên Thế Tổ (Hốt Tất Liệt)1269………….Marco Polo rời Venise để qua Trung Quốc 1295………….Marco Polo trở về Venise1368-1644……Đời Minh1368-1399……Thái Tổ1403-1425……Thành Tổ (niên hiệu Vĩnh Lạc)1517………….Người Bồ Đào Nha tới Quảng Châu1571………….Bồ Đào Nha chiếm Phi Luật Tân1573-1620……Thần Tôn (niên hiệu Vạn Lịch)1637………….Thương nhân Anh Quốc tới Quảng Châu1644-1912……Đời Thanh (Mãn Châu)1622-1722……Khang Hi1736-1796……Càn Long1795…….……Lần đầu cấm bán thuốc phiện1800…….……Lần thứ nhì cấm bán thuốc phiện1823-1901……Chính trị gia Lý Hồng Chương1834-1908……Từ Hi Thái Hậu1839-1842……Chiến tranh nha phiến thứ nhất1850-1864……Loạn Thái Bình Thiên Quốc1856-1860……Chiến tranh nha phiến thứ nhì1858-1860……Nga chiếm đất Trung Hoa ở phía Bắc Hắc Long Giang1860………….Pháp chiếm Nam Kỳ (Việt Nam )[6]1866-1925…...Tôn Dật Tiên1875-1908…...Vua Quang Tự1894………….Chiến tranh Trung Nhật1898……….....Đức chiếm Giao Châu (ở Sơn Đông);…………….…Hoa Kì chiếm Phi Luật Tân1898……….…Quang Tự biến pháp [Năm này là năm Mậu Tuất]1900……….…Nghĩa Hoà Đoàn nổi loạn1905……….…Bỏ chế độ thi cử cũ1911……….…Cách mạng Tân Hợi1912……….…(tháng giêng – tháng ba) Tôn Đật Tiên làm Lâm thời…………….…Thổng thống của nước Trung Hoa Cộng hoà1912-1916…...Viên Thế Khải làm Tổng thống1914………….Nhật Bản chiếm Giao Châu1915………….Nhật đưa ra hai mươi mốt điều bắt Trung Quốc thừa nhận1920………….Bộ Giáo dục ra thông cáo dùng Bạch thoại1926………….Tưởng Giới Thạch và Borodine bắc phạt1927………….Phản ứng chống Cộng1931………….Nhật chiếm Mãn Châu1937………….Trung Nhật chiến tranh[7]
[1] Những chữ trong dấu [ ] này là do tôi thêm. (ND).[2] Ngày nay nhiều học giả Trung Hoa cho rằng Lão tử sinh sau Khổng tử. Trước năm -551 này, các niên đại đều phỏng chừng. Trước năm 1800, các niên đại không chắc chắn. (ND)[3] Nhiều sử gia chia như sau: Thời Xuân Thu: 772-479; thời Chiến Quốc: 479-221. (ND).[4] Pi Sheng: Tất Thăng 毕昇 (990-1051). (Goldfish)[5] Chính ra phải đọc là Hàn. (ND).[6] Pháp đánh Gia Định năm 1859 và 3 tỉnh miền Đông mất năm 1862. (ND).[Nguyên văn tiếng Anh:France seizes Indo-China. Tạm dịch: Pháp chiếm Đông Dương. (Goldfish).[7] Bản tiếng Anh không có dòng cuối này. (Goldfish).
[1] Những chữ trong dấu [ ] này là do tôi thêm. (ND).[2] Ngày nay nhiều học giả Trung Hoa cho rằng Lão tử sinh sau Khổng tử. Trước năm -551 này, các niên đại đều phỏng chừng. Trước năm 1800, các niên đại không chắc chắn. (ND)[3] Nhiều sử gia chia như sau: Thời Xuân Thu: 772-479; thời Chiến Quốc: 479-221. (ND).[4] Pi Sheng: Tất Thăng 毕昇 (990-1051). (Goldfish)[5] Chính ra phải đọc là Hàn. (ND).[6] Pháp đánh Gia Định năm 1859 và 3 tỉnh miền Đông mất năm 1862. (ND).[Nguyên văn tiếng Anh: