CƯ TRẦN LẠC ĐẠO PHÚ
居 塵 樂 道 賦
( 竹 林 安 子 第 一 祖 陳 仁 宗 )
Trúc Lâm Yên Tử Đệ nhất tổ Trần Nhân Tông
第 十 會 Đệ thập hội 象 眾 意 Tượng chúng ấy 谷 蔑 真 空 Cốc một chân không 用 隊 根 器 Dụng đòi căn khí 固 峼 些 旺 執坤 通 Nhân lòng ta vướng chấp khôn thông 呵 機 祖 哰 群所 秘 Há cơ tổ nay còn thửa bí 眾 小 乘 谷 処渚 典,垠 寶 所 化 城 Chúng Tiểu thừa cốc hay chửa đến, bụt xá ngăn Bảo sở hóa thành 等 上 士 證 寶 麻 年, 埃 技 固 山 林 城 市 Đấng Thượng sĩ chứng thực mà nên, ai ghẽ có sơn lâm thành thị 倂 荒 棱 瓊, 意 羅 尼 逸 士 逍 遙 Núi hoang rừng quạnh, ấy là nơi dật sĩ tiêu dao 廛 永 庵 清, 㐱 實 境 道 人 逾 戏 Triền vắng am thanh, chỉn thực cảnh đạo nhân du hí 馭 高 傘 垰, 閻 王 儍 計 打 迎 昂 Ngự cao tán cả, Diêm vương nào kể đứa nghênh ngang 閣 玉 樓 釺, 獄 卒 少 之 勜 腰 貴 Gác ngọc lầu vàng, ngục tốt thiếu chi người yêu quý 拯 功 名 籠 人 我, 實 意 凡 愚 Chuộng công danh, lồng nhân ngã, thực ấy phàm phu 蔢 道 德 移 身 心, 定 年 聖 智 Say đạo đức, dời thân tâm, định nên thánh trí 眉 昂 每 獨, 相 雖 羅 娂 乙 凭 饒 Mày ngang mũi dọc, tướng tuy là xem ắt bẵng nhau 炦 聖 峼 凡, 實 隔 忍 萬 萬 千 里 Mặt thánh lòng phàm, thực cách nhẫn vạn vàn thiên lý