XV
妾 非 蘇 家 癡 心 婦
Thiếp phi Tô gia si tâm phụ
君 亦 洛 陽 好 男 兒
Quân diệc Lạc dương hảo nam nhi
歸 來 倘 佩 黃 金 印
Quy lai thảng bội hoàng kim ấn
肯 學 當 年 不 下 機
Khẳng học đương niên bất há ky
願 為 君 兮 解 征 衣
Nguyện vi quân hề giải chinh y
願 為 君 兮 捧 霞 巵
Nguyện vi quân hề bổng hà chi
為 君 梳 櫛 雲 鬟 髻
Vi quân sơ trất vân hoàn kế
為 君 粧 點 玉 臙 脂
Vi quân trang điểm ngọc yên chi
取 君 看 兮 舊 淚 帕
Thủ quân khan hề cựu lệ phạ
訴 君 聽 兮 舊 情 詞
Tố quân thính hề cựu tình từ
舊 情 詞 兮 換 新 聯
Cựu tình từ hề hoán tân liên
語 新 話 舊 兮 酒 杯 前
Ngữ tân thoại cựu hề tửu bôi tiền
淺 斟 兮 慢 慢
Thiển châm hề mạn mạn
底 唱 兮 連 連
Đê xướng hề liên liên
斟 不 斟 兮 蒲 城 釀
Châm bất châm hề Bồ thành nhưỡng
唱 不 唱 兮 紫 騮 篇
Xướng bất xướng hề Tử lưu thiên
願 斟 九 醞 兮 唱 雙 聯
Nguyện châm cửu uấn hề xướng song liên
與 君 整 頓 兮 舊 姻 緣
Dữ quân chỉnh đốn hề cựu nhân duyên
交 頸 成 雙 到 老 天
Giao kỉnh thành song đáo lão thiên
償 了 功 名 離 別 債
Thường liễu công danh ly biệt trái
相 憐 相 守 太 平 年
Tương liên tương thủ thái bình niên
太 平 年 願 君 止 戈 置
Thái bình niên nguyện quân chỉ qua trí
若 然 此 別 妾 何 淚
Nhược nhiên thử biệt thiếp hà lệ
將 會 之 期 將 寄 言
Tương hội chi kỳ tương ký ngôn
嗟 乎 丈 夫 當 如 是
Ta hồ trượng phu đương như thị.
°
Đại ý: Chinh phụ mơ ước chồng chiến thắng khải hoàn, chiến công hiển hách, quyền cao lộc cả, gia đình đoàn tụ, vui hưởng cảnh thái bình trọn đời.