自 從 別 後 風 沙 隴
Tự tùng biệt hậu phong sa lũng
明 月 知 君 何 處 宿
Minh nguyệt tri quân hà xứ túc
古 來 征 戰 場
Cổ lai chinh chiến trường
萬 里 無 人 屋
Vạn lý vô nhân ốc
風 熬 熬 兮 打 得 人 顏 憔
Phong ngao ngao hề đả đắc nhân nhan tiều
水 深 深 兮 怯 得 馬 蹄 縮
Thuỷ thâm thâm hề khiếp đắc mã đề súc
戍 夫 枕 鼓 臥 龍 沙
Thú phu chẩm cổ ngọa Long sa
戰 士 抱 鞍 眠 虎 陸
Chiến sĩ bão yên miên hổ lục
今 朝 漢 下 白 登 城
Kim triêu Hán há Bạch Đăng thành
明 日 胡 窺 青 海 曲
Minh nhật Hồ khuy Thanh Hải khúc
青 海 曲 青 山 高 復 低
Thanh Hải khúc thanh sơn cao phục đê
青 山 前 青 溪 斷 復 續
Thanh sơn tiền thanh khê đoạn phục tục
青 山 上 雪 蒙 頭
Thanh sơn thượng tuyết mông đầu
青 溪 下 水 沒 腹
Thanh khê hạ thuỷ một phúc
可 憐 多 少 鐵 衣 人
Khả liên đa thiểu thiết y nhân
思 歸 當 此 愁 顏 蹙
Tư quy đương thử sầu nhan xúc
錦 帳 君 王 知 也 無
Cẩm trướng quân vương tri dã vô
艱 難 誰 為 畫 征 夫
Gian nan thuỳ vị họa chinh phu
料 想 良 人 經 歷 處
Liệu tưởng lương nhân kinh lịch xứ
蕭 關 角 瀚 海 隅
Tiêu Quan giác hãn hải ngung
霜 村 雨 店虎 落 蛇 區
Sương thôn vũ điếm, hổ lạc xà khu
風 餐 露 宿 雪 脛 冰 鬚
Phong xan lộ túc, tuyết hĩnh băng tu
登 高 望 雲 色
Đăng cao vọng vân sắc
安 復 不 生 愁
An phục bất sinh sầu
°
Đại ý: Chinh phụ kể lể sự vất vả gian nan của chồng tại biên cương và nỗi nhớ nhà của chàng.