XIV
Nguyện quân hứa quốc tâm như đan
願 君 庇 民 身 如 鐵
Nguyện quân tỳ dân thân như thiết
饑 來 吞 下 月 氏 頭
Cơ lai thôn hạ Nhục Chi đầu
渴 來 飲 下 單 于 血
Khát lai ẩm hạ Thiền Vu huyết
何 幸 期 門 鋒 刃 中
Hà hạnh Kỳ môn phong nhẫn trung
老 天 著 意 護 英 雄
Lão thiên trước ý hộ anh hùng
護 英 雄 百 戰 功
Hộ anh hùng bách chiến công
長 驅 駟 馬 靜 關 東
Trường khu tứ mã tịnh Quan Ðông
關 東 關 北 休 傳 箭
Quan Đông Quan Bắc hưu truyền tiễn
山 尾 山 頭 早 掛 弓
Sơn vĩ sơn đầu tảo quải cung
捷 色 旌 旗 辭 塞 月
Tiệp sắc tinh kỳ từ tái nguyệt
凱 歌 將 士 背 邊 風
Khải ca tướng sĩ bối biên phong
勒 詩 兮 燕 然 石
Lặc thi hề Yên Nhiên thạch
獻 馘 兮 未 央 宮
Hiến quắc hề Vị Ương cung
未 央 宮 兮 向 天 朝
Vị Ương cung hề hướng thiên triều
挽 銀 河 兮 洗 刀 弓
Vãn Ngân hà hề tẩy đao cung
詞 人 刪 下 平 淮 頌
Từ nhân san hạ Bình Hoài Tụng
樂 府 歌 傳 入 漢 謠
Nhạc phủ ca truyền nhập Hán dao
凌 煙 閣 兮 秦 叔 寶
Lăng Yên các hề Tần Thúc Bửu
麒 麟 台 兮 霍 嫖 姚
Kỳ Lân đài hề Hoắc Phiêu Diêu
天 長 地 久 茅 苴 券
Thiên trường địa cửu mao thư khoán
子 蔭 妻 封 爵 祿 標
Tử ấm thê phong tước lộc tiêu
有 愁 兮 此 日
Hữu sầu hề thử nhật
得 意 兮 來 時
Đắc ý hề lai thời
°
Đại ý: Nàng đem điều chính nghĩa thầm khuyên chồng, mong chàng hãy gắng sức giúp nước cứu dân, và cầu mong cho chàng chiến thắng khải hoàn.