XIII
君 不 見 野 外 雙 鴛 鴦
Quân bất kiến dã ngoại song uyên ương
甘 心 不 忍 兩 分 張
又 不 見 樑 間 雙 燕 燕
Hựu bất kiến lương giang song yến yến
白 首 何 曾 忘 眷 戀
Bạch thủ hà tằng vong quyến luyến
鶼 鶼 也 無 情
Kiêm kiêm dã vô tình
比 翼 相 隨 過 一 生
Tỷ dực tương tuỳ quá nhất sinh
蛩 蛩 也 無 知
Cùng cùng dã vô tri
並 驅 到 老 不 相 違
Tịnh khu đáo lão bất tương vi
路 柳 曾 傳 連 理 處
Lộ liễu tằng truyền liên lý xứ
池 蓮 亦 有 並 頭 時
Trì liên diệc hữu tịnh đầu thời
負 蟨 兮 駏 驉
Phụ quyết hề cự hư
抱 蘿 兮 菟 絲
Bão la hề thố ty
何 人 生 之 相 違
Hà nhân sinh chi tương vi
嗟 物 類 之 如 斯
Ta vật loại chi như tư
安 得 在 天 為 比 翼 鳥
An đắc tại thiên vi tỷ dực điểu
在 地 為 連 理 枝
Tại địa vi liên lý chi
寧 甘 死 相 見
Ninh cam tử tương kiến
不 忍 生 相 離
Bất nhẫn sinh tương ly
雖 然 死 相 見
Tuy nhiên tử tương kiến
曷 若 生 相 隨
Hạt nhược sinh tương tuỳ
安 得 君 無 老 日
An đắc quân vô đáo lão nhật
妾 常 少 年
Thiếp thường thiếu niên
願 為 影 兮 隨 君 邊
Nguyện vi ảnh hề tuỳ quân biên
君 有 行 兮 影 不 遠
Quân hữu hành hề ảnh bất viễn
君 依 光 兮 妾 如 願
Quân y quang hề thiếp như nguyện
願 君 許 國 心 如 丹
°
Đại ý: Nàng so bì với các loài có đôi có bạn trong trời đất, tự hỏi sao nàng phải lẻ loi. Nhưng rồi nàng hồi tâm vì nghĩ chồng đang thi hành nghĩa vụ nam nhi trong thời ly loạn. Rồi nàng nguyện làm tròn bổn phận và giữ vẹn lòng chờ chàng trở về.