hổ- 1 dt Loài thú dữ cùng họ với mèo, ăn thịt, lông màu vàng có vằn đen: Họ bắn hổ để lấy xương nấu cao; Tránh hùm mắc hổ (tng).- 2 tt Tủi thẹn: Nghĩ mình chẳng hổ mình sao, dám đem trần cấu dự vào bố kinh (K); Xấu chàng hổ ai (tng).hổ phách- Thứ khoáng vật sắc vàng nâu, trong suốt, do nhựa cây vùi dưới đất lâu đời kết rắn lại, trước kia thường dùng để làm khuy áo, hoa tai...hổ thẹn- t. Tự cảm thấy mình xấu xa, không xứng đáng (nói khái quát). Không hổ thẹn với cha ông. Hổ thẹn với lương tâm.hỗ trợ- đgt. Giúp đỡ nhau, giúp thêm vào: hỗ trợ bạn bè, hỗ trợ cho đồng đội kịp thời.hố- 1 dt Lỗ sâu và rộng trên mặt đất: Đào một cái hố để trồng cây đa.- 2 tt Bị lừa: Ai ngờ anh mà còn bị hố thế.hộ- ph. đg. 1. Giúp đỡ: Đẩy hộ tôi một tay. 2. Giữ gìn: Hộ đê.- t. Có liên quan tới quan hệ tài sản giữa những tổ chức xã hội chủ nghĩa, giữa những tổ chức ấy với công dân hay giữa công dân với nhau, như mua bán, cung cấp... hay có liên quan tới quan hệ phi tài sản có kết quả tài sản như quyền tác giả, quyền phát minh v.v..: Luật hộ ; Việc hộ.- d. 1. Gia đình coi như một đơn vị đối với chính quyền: Ngôi nhà này có năm hộ ở. 2. Khu trong thành phố (cũ).hộ chiếu- d. 1 Giấy chứng minh do cơ quan nhà nước, thường là cơ quan ngoại giao, cấp cho công dân khi ra nước ngoài. Hộ chiếu công vụ. 2 Văn bản chỉ dẫn về máy hoặc một công việc kĩ thuật, thường có kèm hình vẽ, đòi hỏi người thực hiện phải làm theo một quy trình nhất định. Hộ chiếu chống lò. Hộ chiếu nổ mìn.hộ khẩu- dt. 1. Hộ tịch của một người: làm hộ khẩu chuyển hộ khẩu có hộ khẩu ở Hà Nội. 2. Sổ hộ khẩu nói tắt.hộ lý- Người phụ trách giúp đỡ bệnh nhân tại bệnh viện trong những việc như ăn uống, đại tiểu tiện, tắm giặt, và trông nom vệ sinh phòng bệnh.hộ thân- đg. (kết hợp hạn chế). Phòng giữ cho mình, để phòng sự bất trắc. Mang theo vũ khí hộ thân.hộ tịch- dt. Các sự kiện trong đời sống của một người thuộc sự quản lí của pháp luật: đăng kí hộ tịch khai báo hộ tịch với công an khu phố.hộ tống- đgt (H. hộ: giúp đỡ, che chở; tống: tiễn đưa) Bảo vệ và đưa một người khách ra khỏi một địa hạt: Luôn luôn có xe thiết giáp hộ tống (NgCgHoan).hộ vệ- Đi theo để bảo vệ.hốc- 1 I d. Chỗ lõm ăn sâu vào trong thân cây, vách đá, v.v. hoặc đào sâu xuống dưới đất. Hốc đá. Giấu vào hốc cây. Hốc mắt. Đào hốc tra hạt bí.- II t. (Khuôn mặt) gầy tóp, có nhiều chỗ lõm sâu. Mặt hẳn đi. Gầy hốc.- 2 đg. 1 (Lợn) ăn vục cả mõm vào, ngoạm từng miếng to. 2 (thgt.). Ăn một cách thô tục.hốc hác- tt. Gầy giơ xương, trông phờ phạc, mệt mỏi: thức đêm lắm, mặt hốc hác bị ốm mấy hôm mà hốc hác hẳn.hộc- 1 dt Đồ đong lường ngày xưa, thường bằng gỗ, dung tích là mười đấu, khoảng mười lít: Đôi giếng mắt đã chứa tràn vạn hộc (XDiệu).- 2 đgt Trào ra từ cơ thể một cách đột nhiên: Hộc máu.- 3 đgt Nói giống vật rống lên: Con lợn hộc lên.hôi- đg. 1. Mót nhặt cua, cá, còn sót lại ở hồ ao đã tát, sau khi người ta đã bắt cá rồi. 2. Lấy của cải của người khác nhân một tai nạn gì: Hôi của ở đám cháy. 3. Mượn cớ vào can một vụ xung đột để đánh người mà mình không ưa: Đánh hôi.- t. 1. Có mùi khó ngửi như mùi mồ hôi thấm vào áo, mùi lông cú, mùi chuột chù...: Hôi như cú. 2. "Hôi thối" nói tắt: Mồm hôi.hôi hám- t. Hôi (nói khái quát). Quần áo không giặt, để hôi hám.hôi thối- tt. Hôi và thối nói chung: tránh xa chỗ hôi thối đó.hồi- 1 dt Loài cây song tử diệp, quả gồm tám khía xếp thành hình sao, chứa một chất dầu thơm: Cái gánh hàng đầy những quế cùng hồi.- 2 dt 1. Lúc; Thời gian: Có khi vận rủi, tới hồi may (ChMTrinh); Quá chơi lại gặp hồi đen (K) 2. Nói tiếng chuông, tiếng trống đánh liên tiếp vào một lúc: Hồi chương; Hồi trống, Khắc canh đã giục nam lâu mấy hồi (K) 3. Một phần trong cuốn tiểu thuyết dài hay trong một bản kịch: Quyển truyện có năm hồi; Vở tuồng có bốn hồi.- 3 đgt 1. Sống lại; Khoẻ lại: Chết đi hồi lại (tng); Lúc ấm làm cho mọi người hồi dần lại (NgĐThi) 2. Trở lại khá hơn: Tình hình đó có cơ hồi lại (NgVBổng).hồi âm- d. 1 (cũ). Âm thanh vọng trở lại. 2 (hoặc đg.). (kc.). Thư trả lời. Gửi thư đi rồi, nhưng chưa có hồi âm. Xin hồi âm cho biết.hồi giáo- dt. Tôn giáo do Ma-hô-mét sáng lập ở thế kỉ VII, thịnh hành ở Trung Đông, Bắc Phi và một số nước khác.hồi hộp- tt, trgt 1. Trong trạng thái trái tim đập dồn dập: Chạy một lúc thì tim hồi hộp 2. Vì cảm động quá mà xao xuyến: Người con gái ấy hồi hộp nhìn người chú (Ng-hồng); Người đọc luôn luôn bị lôi cuốn và hồi hộp (ĐgThMai).hồi kí- cv. hồi ký d. Thể kí ghi lại những điều còn nhớ sau khi đã trải qua, đã chứng kiến sự việc.hồi sinh- đgt. Sống lại, tươi tốt lại: Cây cỏ hồi sinh sau thời gian nắng hạn Đất nước đang hồi sinh.hồi tỉnh- đgt (H. tỉnh: không mê nữa; không say nữa) 1. Tỉnh ra sau khi bị mê man: Nhờ có phát tiêm mà bệnh nhân đã hồi tỉnh 2. Hiểu ra lẽ phải sau khi đã mắc sai lầm: Chúng ta hãy hồi tỉnh lại, chúng ta sẽ thấy hiểu Hồ Chủ tịch hơn nhiều (PhVĐồng).hồi tưởng- Nhớ lại những sự việc đã qua: Hồi tưởng lại thời kháng chiến.hối- 1 đg. Cảm thấy tiếc và băn khoăn, day dứt vì đã trót làm điều lầm lỗi. Cân nhắc cho kĩ, kẻo lại hối không kịp.- 2 I đg. (ph.). Giục. Hối con đi mau cho kịp.- II t. (ph.). Nhanh cho kịp. Bước lên. Mua hối rồi về.hối đoái- dt. Việc đổi tiền của một nước lấy tiền của một nước khác: tỉ giá hối đoái giữa đồng yên Nhật và tiền Việt.hối hận- đgt, tt (H. hối: hối tiếc; hận: oán giận) Cảm thấy đau khổ, tự trách mình đã lầm lỗi: Nay dù phải từ biệt thế giới này, tôi không có điều gì phải hối hận (HCM).hối lộ- Đút lót kẻ có thế lực để cầu cạnh việc gì: Cường hào hối lộ quan lại.hội- 1 d. 1 Cuộc vui tổ chức chung cho đông đảo người dự, theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. Hội mùa. Ngày hội xuống đồng. Lòng vui như mở hội. Đông như trẩy hội. 2 Tổ chức quần chúng rộng rãi của những người cùng chung một nghề nghiệp hoặc có chung một hoạt động. Hội nghề nghiệp. Hội từ thiện.- 2 I d. (cũ). Uỷ viên hội đồng (gọi tắt).- II đg. (trtr.; id.). Như họp. nhau lại để định kế.- 3 d. (id.; vch.). Khoảng thời gian, trong quan hệ với sự việc xảy ra (thường nói về dịp may hiếm có). Gặp hội. Nghìn năm mới có hội này.- 4 đg. (thường dùng trước đủ). Tập hợp các yếu tố, điều kiện (để làm việc gì). Hội đủ điều kiện. Không hội được đủ các tiêu chuẩn.hội chẩn- đgt. Thảo luận của nhóm bác sĩ để chẩn đoán bệnh.hội chợ- dt Tổ chức trưng bày các sản phẩm của một địa phương hay của cả nước trong một thời gian nhất định: Hội chợ các hàng tiêu dùng được tổ chức trong 15 ngày.hội chứng- d. Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh. Hội chứng viêm màng não.hội đồng- dt. Tổ chức những người được bầu hoặc được chỉ định để họp bàn và quyết định những việc nhất định nào đó: hội đồng nhân dân hội đồng khen thưởng và kỉ luật họp hội đồng chấm thi.hội nghị- dt (H. nghị: bàn bạc) Cuộc họp quan trọng để bàn những vấn đề lớn: Hội nghị đã tiến hành dưới sự chủ toạ của Hồ Chủ tịch (Trg-chinh).hội ngộ- Nói những người tri kỷ gặp gỡ nhau.hội viên- d. Người ở trong tổ chức của một hội; thành viên của một hội. Hội viên Hội phụ nữ. Nước hội viên của Liên Hợp Quốc.hôm- dt. 1. Buổi tối: đầu hôm ăn bữa hôm, lo bữa mai (tng). 2. Ngày: đi công tác vài hôm mươi hôm nữa.hôm nay- trgt Ngày mình đương nói chuyện: Ai về đường ấy hôm nay (cd); Vắng nhà được buổi hôm nay, lấy lòng gọi chút ra đây tạ lòng (K).hôn- đg. Để môi, mũi vào môi, má, tay của người khác để biểu thị tình cảm của mình.- (đph) d. Ba ba.hôn mê- đg. 1 Ở trạng thái mất tri giác, cảm giác, giống như ngủ say, do bệnh nặng. Người bệnh đã hôn mê. 2 Ở trạng thái mê muội, mất sáng suốt. Đầu óc hôn mê.hồn- dt. 1. Yếu tố tinh thần được coi là đối lập với thể xác: hồn lìa xác hồn xiêu phách lạc khôn hồn. 2. Tư tưởng và tình cảm con người: trông bức tranh rất có hồn.hồn nhiên- tt (H. hồn: không lộ ra; nhiên: như thường) Điềm đạm một cách thành thực: Cái vui của chúng tôi đêm ấy hồn nhiên, giản dị (NgTuân).hỗn độn- Lẫn lộn, không có trật tự: Sách báo để hỗn độn.hỗn láo- t. (hoặc đg.). Tỏ ra rất vô lễ, khinh thường người khác, không kể thứ bậc, tuổi tác. Ăn nói hỗn láo với người già. Thái độ hỗn láo.hông- 1 dt. Phần hai bên của bụng dưới: to hông cả háng.- 2 I. dt. Chõ to: mượn chiếc nồi hông. II. đgt. Đồ bằng chõ: hông xôi Xôi hông chưa chín.hồng- 1 dt Loài cây cùng họ với cây thị, quả khi xanh thì có vị chát, khi chín thì ngọt: Để ta mua cốm, mua hồng sang sêu (cd); Thà rằng ăn nửa quả hồng, còn hơn ăn cả chùm sung chát lè (cd).- 2 dt Loài cây nhỏ cùng họ với đào, mận, thân có gai, lá có răng cưa, hoa gồm nhiều cánh hoặc trắng hoặc đỏ và có hương thơm: Tặng bạn một bó hoa hồng nhân dịp sinh nhật.- 3 dt Ngỗng trời có lông tơ rất mịn, bay cao: Đường mây chưa bổng cánh hồng (Tản-đà); Nhẹ như lông hồng (tng).- 4 tt Đỏ: Duyên về đất Thục, đượm màu hồng (Phan Văn Trị); Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen (K).hồng hào- Nói nước da đỏ thắm vì khoẻ mạnh.hồng nhan- d. (cũ; vch.). Gương mặt có đôi má hồng; dùng để chỉ người con gái đẹp. Kiếp hồng nhan.hồng phúc- dt. Phúc lớn: Nhà có hồng phúc.hồng tâm- dt (H. hồng: đỏ; tâm: điểm ở giữa) Điểm tròn ở giữa cái bia để tập bắn hay thi bắn: Chị ấy bắn ba phát đều trúng hồng tâm.hồng thập tự- Chữ thập đỏ, dấu hiệu của ngành y tế. Hội hồng thập tự. Cg. Hội chữ thập đỏ. Tổ chức quốc tế nhằm mục đích cứu tế.hộp- d. Đồ dùng có hình khối, kích thước nhỏ, dễ mang, làm bằng giấy, gỗ, nhựa hay kim loại, dùng để chứa đựng hoặc che chắn, bảo vệ. Hộp phấn. Hộp sữa. Hộp chắn xích. Đồ hộp°. Hoa quả đóng hộp. Cá hộp (cá đóng hộp).hộp thư- dt. 1. Hộp dùng để chứa thư. 2. Mục nhắn tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.hốt hoảng- tt, trgt Sợ cuống quít: Nghĩ có chuyện gì mới hốt hoảng nhảy bổ đến (NgKhải).hột- d. X. Hạt.hơ- đg. Đưa vào gần nơi toả nhiệt cho khô, cho nóng lên. Hơ quần áo cho khô. Hơ tay cho đỡ cóng.hờ- 1 I. đgt. Phòng chừng: hờ kẻ gian. II. tt. Sẵn, phòng sẵn: để hờ mấy đồng, khi cần còn có mà dùng.- 2 tt. 1. Chỉ gá vào, không chắc chắn, không thật sự: buộc hờ mối dây khép hờ cánh cửa. 2. Chỉ vận vào trên danh nghĩa, không thực chất: vợ chồng hờ bà mẹ hờ. 3. Qua loa, không chu đáo: làm hờ cho xong việc.hở- 1 tt 1. Không được kín: Hở cửa 2. Để lộ ra: Chuyện mình giấu đầu hở đuôi 3. Không chú ý đến: Hở ra đâu là ăn cắp đấy (Ng-hồng).- 2 trt Từ đặt sau một câu hỏi, để nhấn mạnh: Thuyền ai lơ lửng bên sông, có lòng đợi khách hay không, hở thuyền (cd).hớ- t. ph. 1. Khờ khạo vì sơ suất: Nói hớ. 2. Nói mua bán không tinh nên phải mua đắt: Mua hớ.hơi- 1 d. 1 Chất ở trạng thái khí và ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tới hạn. Bốc hơi°. Hơi nước°. 2 Chất khí nói chung. Hơi độc. Bóng xì hết hơi. Bụng đầy hơi. 3 (kết hợp hạn chế). Làn gió nhẹ. Hơi may. 4 Lượng không khí hít vào, thở ra trong một nhịp thở; thường được coi là biểu tượng của khả năng, sức lực cụ thể của con người. Thở một hơi thật dài. Đến hơi thở cuối cùng (cho đến khi chết). Thằng bé gào hết hơi. 5 (kết hợp hạn chế). Quá trình liên tục làm một việc gì từ đầu đến cuối, không nghỉ gián đoạn. Chạy một hơi về đến nhà (kng.; chạy một mạch). Viết một hơi cho xong (kng.). Dài hơi°. 6 (kết hợp hạn chế). Mùi đặc trưng của một vật, một người. Chè đã hả hơi. Bé đã quen hơi mẹ. Đánh hơi°. 7 (dùng hạn chế trong một vài tổ hợp). Khối lượng gia súc khi còn sống (phân biệt với khối lượng gia súc khi đã giết thịt, không kể lông và lòng). Cân hơi°. 80 kg thịt hơi.- 2 p. (dùng phụ trước t., một số đg.). Ở mức độ ít; một chút, một phần nào thôi. Đến hơi chậm. Ở hơi xa. Hơi nheo mắt. Hơi một tí đã khóc (kng.).hơi thở- dt. Sức sống, sự sống: chiến đấu đến hơi thở cuối cùng.hời- tt Rẻ; Có lợi: Giá hời; Không còn đám nào trong xóm hời hơn nữa (Ng-hồng).hơn- ph. t. 1. ở mức độ ; trình độ trên một chuẩn so sánh: Học giỏi hơn các bạn trong lớp. 2. Từ biểu thị một số lượng dôi ra, trên số lượng được biểu thị bằng từ sau nó có nghĩa là "quá": May quần mất hơn hai mét vải ; Đi mất hơn một giờ. 3. Nói ngũ cốc rẻ: Gạo hơn vì được mùa. Hơn bù kém. Tính bình quân: Hơn bù kém mỗi phần được 50 thúng thóc.- hớn t. Tươi tỉnh: Vẻ mặt hơn hớn.hơn thiệt- t. Có lợi hay phải chịu thiệt (nói khái quát, về sự cân nhắc, tính toán). Tính toán hơn thiệt. Bàn chuyện hơn thiệt.hờn dỗi- đgt. Giận dỗi và tỏ ra không thiết nữa: hờn dỗi bỏ đi bé hờn dỗi không nhận phần quà.hờn giận- đgt Bực bội vì tức giận, nên có thái độ tiêu cực: Chị nên khuyên nhủ hơn là hờn giận anh ấy.hớn hở- Nói nét mặt tươi tỉnh và nở nang: Thấy mẹ về, thằng bé hớn hở.hớp- I đg. Mở miệng để đưa vào một ít chất nước rồi ngậm ngay lại. Hớp một ngụm trà.- II d. Lượng chất nước có thể đưa vào miệng mỗi lần. Nhấp từng hớp rượu. Xin một hớp nước.hợp- I. đgt. Tập hợp, gộp chung lại: Nhiều con suối hợp thành sông hợp âm hợp ca hợp cẩn hợp chất hợp doanh hợp điểm hợp đoan hợp đồng hợp hoan hợp hôn hợp kim hợp lực hợp phần hợp quần hợp tác hợp tác xã hợp số hợp tấu hợp thể hợp thiện hợp tuyển hợp xướng bách hợp cẩu hợp dạ hợp dung hợp giao hợp hả hợp hoà hợp hoá hợp lưỡng hợp ngẫu hợp ô hợp phức hợp quang hợp tác hợp tái hợp tam hợp tập hợp tổ hợp tố hợp trường hợp tụ hợp. II. dt. 1. Tập hợp gồm tất cả các phần tử của hai tập hợp khác, xét trong quan hệ của hai tập hợp ấy. 2. Hợp tác xã, nói tắt: Xã này chia thành ba hợp. III. tt. Không trái nhau hoặc không trái với đòi hỏi: hợp tính nhau hợp khẩu vị hợp cách hợp hiến hợp lệ hợp lí hợp lí hoá hợp pháp hợp pháp hoá hợp thời hợp thức hợp tình hợp lí phối hợp phù hợp tâm đầu ý hợp trùng hợp tương hợp xứng hợp.hợp âm- dt (H. hợp: đúng với; âm: tiếng) Những nét nhạc khớp với nhau: Hợp âm du dương.hợp chất- d. Chất tinh khiết mà phân tử gồm những nguyên tử khác nhau hoá hợp với nhau theo một tỉ lệ nhất định.hợp đồng- dt. Thoả thuận (thường bằng văn bản) bị ràng buộc về pháp lý.hợp kim- dt (H. kim: kim loại) Kim loại tạo thành bởi sự hỗn hợp một kim loại nguyên chất với nhiều nguyên tố khác: Đồng tiền này được đúc bằng một thứ hợp kim bền.hợp lí- cv. hợp lý. t. Đúng lẽ phải, đúng với sự cần thiết hoặc với logic của sự vật. Cách giải quyết hợp lí. Sử dụng hợp lí sức lao động.hợp lực- I. dt. Lực bằng tổng các lực tác dụng đồng thời lên một vật. II. đgt. Cùng góp sức vào để làm việc gì: Toàn dân hợp lực thành khối vững chắc.hợp lưu- đgt (H. lưu: dòng nước chảy) Nói một dòng sông chảy vào một dòng sông khác: Sông Đà hợp lưu với sông Hồng.- dt Chỗ ngã ba sông: Ngã ba Hạc là của sông Lô, sông Đà và sông Hồng.hợp pháp- t. Đúng với pháp luật, không trái với pháp luật: Hoạt động hợp pháp.hợp tác xã- d. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc chế độ sở hữu tập thể, do các thành viên tổ chức và trực tiếp quản lí. Hợp tác xã nông nghiệp. Hợp tác xã mua bán. Bầu ban quản trị hợp tác xã.hợp thức hóa- hợp thức hoá đgt (H. hoá: làm thành) Làm cho thành hợp thức: Phải hợp thức hoá tổ chức ấy.hớt- đg. Xúc những vật nổi trên mặt một chất lỏng: Hớt bọt trên mặt bát riêu cua. 2. Xén cắt những phần không cần để bỏ đi: Hớt tóc. 3. Dùng mánh khóe để chiếm trước lấy cho mình: Mua hớt món hàng ; Hớt mất mối lợi ; Hớt tay trên. Ăn chặn trước, lấy trước cái mà mình không có quyền lấy.- đg. Hay mách người khác: Mỏng môi hay hớt (tng).hủ tục- d. Phong tục đã lỗi thời. Bài trừ hủ tục.hũ- dt. Đồ gốm dùng để đựng, cổ nhỏ, phình to ở giữa, thít đầu về đáy: hũ rượu tối như hũ nút.hú- đgt 1. Kêu to: Tai chỉ nghe tiếng hoãng kêu, vượn hú (NgHTưởng) 2. Gọi nhau bằng tiếng to: Vào rừng mỗi người đi một ngả, cuối cùng họ hú nhau về.hú hí- Nói vợ chồng, trai gái cười đùa, trò chuyện nhỏ to với nhau.hụ- đg. (ph.). Như hú (thường nói về tiếng còi).hùa- I. đgt. 1. Làm theo, đua nhau làm việc gì, thường không tốt: chưa hiểu gì đã hùa theo hùa nhau vào xỉa xói người ta. 2. Theo nhau ồ ạt làm một việc trong cùng một lúc: Bọn trẻ hùa nhau đẩy xe lên dốc. II. dt. Bè, phè: về hùa với nhau.huân chương- dt (H. huân: công lao; chương: dấu hiệu) Dấu hiệu khen thưởng do Nhà nước tặng cho những người đã có thành tích trong công tác, thường được đeo trên ngực trong những dịp long trọng: Đêm lịch sử, Điện-biên sáng rực trên đất nước, như huân chương trên ngực dân tộc ta, dân tộc anh hùng (Tố-hữu).huấn luyện- 1. d. Công tác rèn luyện cán bộ để họ nắm vững lý luận, rút được kinh nghiệm của việc làm, sao cho các hành động thu được nhiều kết quả. 2. đg. Nh. Rèn luyện: Huấn luyện quân đội.húc- đg. 1 Đâm mạnh đầu hoặc sừng vào. Trâu bò húc nhau ruồi muỗi chết (tng.). 2 Đâm mạnh vào trên đường di chuyển (thường nói về tàu xe). Hai chiếc tàu húc vào nhau. Xe tăng húc đổ hàng rào sắt. 3 (kng.). Vấp phải trở lực khó vượt qua. Húc phải một vấn đề hóc búa.huệ- dt. Cây thân cỏ, hoa xếp thành chùm dài, có màu trắng ngà hương thơm dịu: bông huệ trắng huệ lan huệ tâm lan huệ.hủi- dt 1. Bệnh phong (cũ): Mắc bệnh hủi 2. Người mắc bệnh phong (cũ): Lủi thủi như hủi đi chợ trưa (tng).hun- đg. 1. Đốt khói để xông: Hun muỗi ; Hun chuột. 2. Đốt cho đen đi: Hun đồng.hun đúc- đg. (vch.). Tạo nên qua quá trình rèn luyện, thử thách. Lịch sử đã hun đúc nên anh hùng. Hun đúc chí khí trong đấu tranh.hùn- đgt. 1. Góp chung lại để làm việc lớn, nặng nề: hùn vốn vào để sản xuất kinh doanh hùn sức người sức của. 2. Góp thêm ý kiến đồng tình: ai cũng hùn vào cho anh chị.hung- 1 tt Dữ tợn: Lão ấy hung lắm.- trgt 1. Quá mạnh: Lao động ; Đánh hung 2. Nhiều quá; Rất: Ăn hung thế; Thôi! Sáng hung rồi em hãy đi (Huy Cận).- 2 tt Có màu nâu; Có màu giữa đỏ và vàng: Tấm vải màu hung; Tóc người phụ nữ ấy màu hung.hung ác- Cg. Hung hãn. Dữ tợn và tàn nhẫn.hung dữ- t. Sẵn sàng gây tai hoạ cho con người một cách đáng sợ. Đàn sói hung dữ.hung phạm- dt. Hung thủ.hung thần- dt (H. thần: vị thần Nghĩa đen vị thần ác làm hại người) Kẻ có quyền thế thường làm hại người: Hắn trước kia là một hung thần ở địa phương.hung tợn- Táo bạo và ác dữ.hùng biện- đg. Nói hay, giỏi, lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục. Nhà hùng biện. Một trạng sư có tài hùng biện.hùng cường- tt. Mạnh, có uy lực: đất nước hùng cường một quốc gia hùng cường.hùng tráng- tt (H. tráng: lớn mạnh) Mạnh mẽ và lớn lao: Bình Ngô đại cáo là một khúc ca hùng tráng bất hủ của dân tộc ta (PhVĐồng).hùng vĩ- Mạnh mẽ lớn lao: Núi non hùng vĩ.húp- 1 đg. Tự đưa thức ăn lỏng vào mồm bằng cách kề môi vào miệng vật đựng và hút mạnh dần từng ít một. Húp cháo.- 2 t. (thường dùng phụ sau sưng). Phồng to lên một cách không bình thường, gây cảm giác nặng nề, khó chịu. Mắt sưng húp. Sưng húp cả bàn chân. // Láy: hum húp (ý mức độ ít).hụp- đgt. Tự lặn tại chỗ một lúc: hụp sâu xuống.hút- 1 dt Dấu vết, hình bóng của một người: Hắn đi mất hút; Theo hút tên kẻ cắp.- 2 trgt Xa, sâu đến mức không nhìn thấy chỗ cuối: Con đường xa hút; Cái hang sâu hút.- 3 trgt Suýt nữa: Hút chết; Hút bỏ mạng.- 4 đgt 1. Dùng miệng hít vào: Tôi ra ngồi trên chiếc võng quấn thuốc lá hút (BĐGiang) 2. Kéo ra: Thuốc cao hút mủ 3. Cho chất lỏng thấm vào: Bông hút nước 4. Làm cho di chuyển về phía mình: Sức hút của trái đất; Sắt bị nam châm hút.hụt- ph. 1. Thiếu: Hụt vốn. 2. Hỏng, trượt, lỡ: Hụt ăn ; Bắt hụt một tên gian.huy chương- d. Vật làm bằng kim loại, dùng làm dấu hiệu đặc biệt do nhà nước hay tổ chức xã hội đặt ra để tặng thưởng những người có thành tích. Huy chương chiến sĩ vẻ vang. Đoạt huy chương vàng tại olympic.huy động- đgt. Điều nhân lực, của cải cho một công việc lớn: huy động nhân lực vật lực huy động kinh phí cho công trình.huy hiệu- dt (H. huy: đẹp đẽ; hiệu: tên gọi) Dấu hiệu dùng làm biểu tượng cho một đoàn thể, một lực lượng: Huy hiệu của thanh niên ta là "Tay cầm cờ đỏ sao vàng tiến lên" (HCM).huy hoàng- t. 1. Nh. Nguy nga: Cung điện huy hoàng. 2. Lên tới tuyệt đỉnh của giá trị tinh thần và gợi lòng cảm phục: Một nền văn minh huy hoàng.hủy- huỷ đg. Làm cho không còn tồn tại hoặc không còn có giá trị nữa. Huỷ giấy tờ. Huỷ bản hợp đồng.hủy bỏ- huỷ bỏ đgt. Bỏ đi, không coi là còn giá trị: huỷ bỏ hồ sơ huỷ hợp đồng huỷ kết quả kì thi.hủy diệt- huỷ diệt đgt (H. huỷ: phá đi; diệt: làm cho mất đi) Làm cho mất hẳn đi; Làm cho chết đi: Lũ giặc khổng lổ, man rợ huỷ diệt dân lành bằng chiến tranh điện tử (Sóng-hồng).hủy hoại- Làm cho suy yếu rồi hỏng: Hủy hoại thân thể.huyên náo- t. Có sự ồn ào, hỗn loạn do việc bất thường xảy ra. Tiếng người chạy, tiếng trống mõ huyên náo.huyền- 1 dt. Tên gọi của một trong sáu thanh điệu tiếng Việt, được kí hiệu bằng dấu "\".- 2 I. dt. Đá có màu đen nhánh, dùng làm đồ trang sức: chuỗi hạt huyền. II. tt. Có màu đen nhánh: đen huyền.- 3 dt. Dây đàn, đàn: Khói trầm cao thấp tiếng huyền gần xa (Truyện Kiều).- 4 Cạnh đối diện với góc vuông trong tam giác vuông: cạnh huyền đường huyền.- 5 tt. Dáng cây thế cổ thụ trườn bò qua mép chậu, đổ xuôi xuống dưới thành góc 120o rồi vươn ngọn lên, điệu đi của cây mềm mại, tay cành buông thả tự nhiên gây cảm giác nhẹ nhàng, thư thái.huyền bí- tt (H. huyền: sâu kín; bí: kín) Sâu kín khó hiểu: Đó chỉ là một hiện tượng khoa học, không có gì huyền bí.huyền diệu- Sâu kín và nhiệm mầu.huyễn- tt Không thực: Sơn hà cũng huyễn, côn trùng cũng hư (CgO).huyễn hoặc- dg. 1. Làm cho lầm lẫn. 2. Lừa gạt bằng thủ đoạn.huyện- d. Đơn vị hành chính dưới tỉnh, gồm nhiều xã.huyết- dt. (kết hợp hạn chế) Máu (người): thuốc bổ huyết thổ huyết.huyết áp- dt (H. áp: ép) Sức ép của máu vào thành các động mạch: Chồng có huyết áp thấp, vợ lại có huyết áp cao.huyết bạch- d. 1. Nước màu trắng đục và dính, đôi khi có lẫn mủ, do dạ con hoặc âm đạo hay âm hộ tiết ra. 2. Bệnh của phụ nữ có triệu chứng ra huyết bạch.huyết cầu- d. Tế bào trong máu, gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.huyết dụ- dt. Cây mọc hoang và được trồng ở nhiều nơi, cao đến 2-3m, lá hình lưỡi kiếm chóp nhọn, dài đến 0,6m, cụm hoa dạng chuỳ, quả mọng hình cầu chứa một hạt, dùng làm thuốc cầm máu, chữa bệnh lị, lậu; còn gọi là cây phất dụ.huyết quản- dt (H. quản: ống) ống dẫn máu trong cơ thể: Huyết quản dẫn máu từ trái tim đi ra gọi là động mạch; huyết quản dẫn máu về trái tim gọi là tĩnh mạch.huyệt- d. 1. Hố để chôn người chết. 2. Chỗ hiểm yếu trong người: Đánh trúng huyệt.huynh- d. (cũ; kc.). Anh hoặc người vai anh (chỉ dùng để xưng gọi). Mời các huynh.huynh đệ- dt. Anh em: tình huynh đệ.huỳnh quang- tt Nói hiện tượng một số chất phát ánh sáng khi được chiếu sáng bằng tia tử ngoại hoặc tia X: Cường độ ánh sáng huỳnh quang tăng mạnh khi bức xạ kích thích có cùng tần số với bức xạ phát quang; Đèn huỳnh quang.huýt- đg. Thổi ra âm thanh bằng mồm hoặc còi: Huýt sáo, huýt còi.hư- 1 t. 1 (ph.). Hỏng, không dùng được nữa. Chiếc máy hư. Mưa tháng tư hư đất (tng.). 2 (Thanh thiếu niên, trẻ em) có những tính xấu, tật xấu khó sửa. Thằng bé dạo này sinh hư. Thói hư tật xấu.- 2 t. (chỉ dùng đi đôi với thực). Không có, giả; trái với thực. Không rõ thực hư.hư danh- dt. Danh tiếng không thực chất, danh hão: Bọn người thích hư danh.hư hại- tt Xấu xa và làm hại: Thói hư hại ăn sâu trong óc (Tú-mỡ).hư không- Không có thực: Hư không đặt để nên lời (K).hư thân- t. Hư hỏng về hạnh kiểm, đạo đức. Đua đòi ăn chơi sinh ra hư thân. Hư thân mất nết.hư vô- tt. Có mà không, không mà có, theo quan niệm của đạo Phật về thế giới.hứa- đgt Nhận sẽ làm gì tuy có khó khăn: Khi ra đi, anh ấy hứa là sẽ làm tròn nhiệm vụ.hứa hẹn- 1. đg. Nhận làm và định thời gian thực hiện. 2. d. Hi vọng: Tương lai đầy hứa hẹn.hứa hôn- đg. Hẹn ước sẽ kết hôn hoặc sẽ cho phép kết hôn. Hai người đã hứa hôn với nhau. Đã hứa hôn cho con gái.hưng phấn- dt. 1. Tâm trạng các chức năng tâm lí mẫn cảm, tăng cường hoạt động, cảm xúc khó kiềm chế, thường biểu lộ bằng lời nói hay hành động quá mức. 2. Tân huyệt sau vùng đầu, ở huyệt an miên chéo lên 0,5 thốn, chuyên chữa bệnh tim đập quá nhanh, di chứng đần độn sau bệnh não, ngủ nhiều.hưng thịnh- tt (H. thịnh: thịnh vượng) Nổi lên và thịnh vượng: Cần, kiệm, liêm, chính là đặc điểm của một xã hội hưng thịnh (PhVĐồng); Đất nước hưng thịnh do phụ lão gây dựng (HCM).hứng- đg. 1. Chìa tay hay một vật để đỡ lấy một vật rơi xuống. 2. Nhận lấy một việc từ đâu đến: Hứng cái khó nhọc vào mình.- t. Vui thích và hăng hái do một cảm giác mạnh gây nên: Khi hứng mới làm thơ được.hứng thú- I d. Sự ham thích. Tác phẩm gây được hứng thú cho người đọc.- II t. Cảm thấy có, hào hứng. Hứng thú với công việc. Câu chuyện nghe rất hứng thú.hứng tình- đgt. Kích thích đến tình dục.hương- 1 dt 1. Mùi thơm của hoa: Gác nguyệt nọ mơ màng vẻ mặt, lầu hoa kia phảng phất mùi hương (CgO) 2. Mùi thơm nói chung: Gói chè này đã hết hương rồi 3. Sắc đẹp: Than ôi sắc nước, hương trời (K).- tt Có mùi thơm: Mua được gói chè.- 2 dt 1. Vật để đốt cho thơm khi cúng: Bó hương thơm xếp để bên bồ (cd) 2. Vật đốt để đuổi sâu bọ: Hương trừ muỗi.hương liệu- d. Chất thơm dùng làm nguyên liệu chế tạo mĩ phẩm, vật liệu... Trầm là loại hương liệu quý.hương lửa- dt. Tình yêu thương thắm thiết giữa vợ chồng: Phải duyên hương lửa cùng nhau (Cung oán ngâm khúc).hương nhu- dt (H. hương: thơm; nhu: tên cây) Loài cây lá thơm thường dùng để làm thuốc và để gội đầu: Chị ngồi đầu gió gội đầu, mùi hương nhu thơm mát.hương thơm- Mùi ngát dễ chịu do hoa hoặc trầm gây nên. Ngb. Danh tiếng tốt: Hương thơm để lại muôn đời.hương vị- d. 1 Mùi vị thơm. Thưởng thức hương vị của trà. 2 Nét đặc trưng của sự vật mang lại cho con người một cảm giác dễ chịu. Hương vị ngày Tết.hưởng- đgt. 1. Nhận lấy, được sử dụng: hưởng gia tài hưởng lạc hưởng thọ hưởng thụ an hưởng độc hưởng tận hưởng thừa hưởng thương hưởng toạ hưởng. 2. (Quỷ thần) ăn: Lễ không thành quỷ thần không hưởng.hưởng ứng- đgt (H. hưởng: tiếng dội lại; ứng: đáp lại) Đáp lại lời kêu gọi, sự hô hào: Toàn dân quyết một lòng đứng lên hưởng ứng lời kêu gọi lịch sử (PhVĐồng).hướng- I. d. 1. Mặt, phía: Hướng Nam, hướng Đông. 2. Đường phải đi: Đạp xe theo hướng vườn bách thảo ; Hướng công tác. II. đg. Quay về phía nào: Đồng bào Nam Bộ hướng về miền Bắc.hướng dẫn- đg. Chỉ bảo, dắt dẫn cho biết phương hướng, cách thức tiến hành một hoạt động nào đó. Hướng dẫn khách du lịch tham quan thành phố. Sự hướng dẫn của thầy giáo. Sách hướng dẫn kĩ thuật.hướng thiện- đg. Hướng đến điều thiện. Tính hướng thiện của đạo Phật.hươu- dt. Thú rừng, thuộc bộ nhai lại, cỡ lớn như nai, có sừng nhiều nhánh, rụng xuống hàng năm: nuôi hươu lấy nhung.hưu chiến- đgt (H. chiến: đánh nhau) Thôi không đánh nhau nữa: Hai bên thương lượng để đi đến cuộc hưu chiến.hưu trí- Nói công chức thôi việc khi tuổi già.hữu- 1 I d. 1 (kết hợp hạn chế). Bên phải, trong quan hệ đối lập với tả là bên trái. Thành có bốn cửa: tả, hữu, tiền, hậu. Hai bên tả hữu. 2 (thường dùng phụ sau d.). Bộ phận thiên về bảo thủ, thoả hiệp hay phản cách mạng trong nghị viện hoặc trong các tổ chức chính trị ở một số nước, trong quan hệ đối lập với tả là bộ phận thiên về tiến bộ, về cách mạng. Phái hữu làm đảo chính. Cánh hữu của một đảng.- II t. (id.). khuynh (nói tắt). Khuynh hướng hữu. Sai lầm từ tả sang hữu.- 2 Yếu tố ghép trước để cấu tạo tính từ, có nghĩa "có". Hữu hạn°. Hữu ích°. Hữu tình°.hữu cơ- tt (H. hữu: có; cơ: bộ máy, cơ cấu) 1. Nói hợp chất của các-bon tạo nên cơ thể sống của động vật và thực vật: Hoá học hữu cơ 2. Có quan hệ mật thiết với nhau: Đường lối quân sự của Đảng là một bộ phận hữu cơ của đường lối chính trị của Đảng (VNgGiáp).hữu dụng- Có lợi ích, dùng được việc: Con người hữu dụng.hữu hạn- t. Có giới hạn nhất định, có hạn; trái với vô hạn. Sức người hữu hạn.hữu ích- tt. Có ích: việc làm hữu ích con người hữu ích cho xã hội.hữu tình- tt (H. hữu: có; tình: tình ý; tình nghĩa) 1. Đẹp và khiến người ta quyến luyến: Trải xem phong cảnh hữu tình, lâm tuyền góp lẫn thị thành mà ưa (BCKN) 2. Tỏ ra có cảm tình với: Người là bạn cố tri và hữu tình của nước Pháp (PhVĐồng) 3. Có tình yêu đương: Cho hay là thói hữu tình, đố ai gỡ mối tơ mành cho xong (K) 4. Tình tứ, duyên dáng: Từ rằng: Lời nói hữu tình, khiến người lại nhớ câu Bình nguyên quân (K).hữu ý- Định tâm làm việc gì: Vô tình hay hữu ý.hy hữu- t. x. hi hữu.hy sinh- (id.) x. hi sinh.hy vọng- (id.) x. hi vọng.